Bài tập gọi tên axit - bazơ - muối lớp 8 có đáp án

Axit Bazơ Muối và Nước là những hợp chất phổ biến chúng ta gặp thường xuyên và xuyên suốt môn hóa học bậc THCS, THPT.

Bài này chúng ta sẽ hệ thống lại thành phần, tính chất của nước; định nghĩa, công thức, phân loại và cách gọi tên của axit, bazơ và muối.

I. Axit, bazơ, muối và nước: kiến thức cần nhớ

Bạn đang xem: Axit, Bazơ, Muối và Nước: Bài tập luyện tập về Axit Bazơ Muối – Hóa 8 bài 38

1. Thành phần hóa học định tính của nước: gồm hiđro và oxi

 Tỉ lệ về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O

2. Tính chất của Nước:

– Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường [như Na, K, Ca,…] tạo thành bazơ tan và khí hiđro;

– Nước tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca[OH]2;

– Nước tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO3, H2SO4

3. Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

Công thức hóa học của axit gồm H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit [-OH]

Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm -OH.

Tên bazơ = tên kim loại [thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ] + hiđroxit

5. Phân tử muối gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.

Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.

Tên muối = tên kim loại [thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ]+ tên gốc axit.

II. Bài tập luyện tập: Axit, Bazơ, Muối và Nước

* Bài 1 trang 131 SGK Hóa 8: Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a] Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b] Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

* Lời giải:

a] Phương trình phản ứng xảy ra là:

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2.

b] Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.

* Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

a] Na2O + H2O → NaOH.

K2O + H2O → KOH.

b] SO2 + H2O → H2SO3.

SO3 + H2O → H2SO4.

N2O5 + H2O → HNO3.

c] NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Al[OH]3 + H2SO4 → Al2[SO4]3 + H2O.

d] Chỉ ra loại chất tạo thành ở a], b], c] là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a] và b]

e] Gọi tên các chất tạo thành.

* Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

a] Na2O + H2O→ 2NaOH. [Natri hiđroxit]

K2O + H2O → 2KOH [kali hidroxit]

b] SO2 + H2O → H2SO3. [Axit sunfurơ]

SO3 + H2O → H2SO4. [Axit sunfuric]

N2O5 + H2O → 2HNO3. [Axit nitric]

c] NaOH + HCl → NaCl + H2O. [Natri clorua]

2Al[OH]3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 6H2O. [Nhôm sunfat]

d] Loại chất tạo thành ở a] [NaOH, KOH] là bazơ

Chất tan ở b] [H2SO4, H2SO3, HNO3] là axit

Chất tạo ra ở c[NaCl, Al2[SO4]3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a] và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit

e] Gọi tên sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2[SO4]3: nhôm sunfat

* Bài 3 trang 132 SGK Hóa 8: Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng [II] clorua, kẽm sunfat, sắt [III] sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

* Lời giải:

Công thức hóa học của những muối:

Đồng [II] clorua: CuCl2,

Kẽm sunfat: ZnSO4,

Sắt [III] sunfat: Fe2[SO4]3,

Magie Hiđrocacbonat: Mg[HCO3]2,

Canxi photphat: Ca3[PO4]2,

Natri hiđrophotphat: Na2HPO4,

Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4.

* Bài 4 trang 132 SGK Hóa 8: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.

* Lời giải:

– Gọi công thức của oxit kim loại là MxOy

– Vì thành phần kim loại trong oxit là 70% nên ta có:

 %mO = 100% – 70% = 30%

⇒ mO = 12y = 160.30% = 48

⇒ 16y = 48 = y = 3

mM = 160.70% = 112g

⇒ MKL.x =  112 [với MKL là phân tử khối của kim loại M]

– Gọi a là hóa trị của kim loại [với a = 1; 2; 3]

 Theo quy tắc hóa trị thì a.x = 2.3 = 6

Nếu a = 1 ⇒ x = 6 [loại vì khi đó x/y = 6/3 chưa tối giản]

Nếu a = 2 ⇒ x = 3 [loại vì khi đó x/y = 3/3 chưa tối giản]

Nếu a = 3 ⇒ x = 2 [nhận vì khi đó x/y = 2/3 tối giản]

và suy ra: M = 112/2 = 56 ≡ Fe

Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt [III] oxit.

* Bài 5 trang 132 SGK Hóa 8: Nhôm [III] oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau:

 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2O

Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?

* Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2O

1mol     3mol          1mol           3mol

Theo bài ra, ta có:

So sánh tỉ lệ số mol Al2O3 và H2SO4 theo số mol bài cho trên số mol theo tỉ lệ phản ứng ta có:

 

→ Vậy Al2O3 dư, H2SO4 hết. Số mol sản phẩm thu được tính theo số mol H2SO4.

– Theo PTHH có số mol nhôm sunfat là: 

Nên khối lượng nhôm sunfat là: 

– Số mol nhôm oxit tham gia phản ứng là:

  

Nên khối lượng nhôm oxit tham gia pư là: 

Vậy khối lượng nhôm oxit dư là: mAl2O3 [dư] = 60 – 17 = 43[g].

Như vậy, với nội dung bài tập luyện tập: Axit, bazo, muối và nước về tính chất, phân loại, tên gọi ở trên hy vọng giúp các em nắm vững khối kiến thức này hơn. Mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để THPT Sóc Trăngghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37: Axit – bazơ – muối

Bài giảng Hóa 8 Bài 37: Axit – bazơ – muối

Câu 1: Phân tử axit gồm có

A. một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit [– OH].

B. một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

C. một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

D. một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử phi kim.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3 ...

Câu 2: Công thức hóa học của axit có gốc axit [= S] và [≡ PO4] lần lượt là:

A. HS2; H3PO4.

B. H2S; H[PO4]3.

C. H2S; H3PO4.

D. HS; HPO4.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: Công thức hóa học của axit có gốc axit [= S] và [≡ PO4] lần lượt là: H2S; H3PO4.

Câu 3: Chất nào sau đây là axit?

A. H2SO4.

B. NaCl.

C. Ba[OH]2.

D. MgSO4.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Axit: H2SO4.

Bazơ: Ba[OH]2.

Muối: NaCl; MgSO4.

Câu 4: Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca[OH]2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là:

A. 3, 2, 2.

B. 2, 3, 2.

C. 2, 2, 3.

D. 1, 3, 3.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

→ Axit: H2SO3, HNO3.

Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit [– OH].

→ Bazơ: KOH, Ca[OH]2.

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

→ Muối: FeCl3, Na2CO3, CuSO4.

Câu 5: Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4 là

A. axit sunfuric.

B. axit sunfurơ.

C. axit sunfuhiđric.

D. axit lưu huỳnh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

H2SO4: axit có nhiều oxi.

→ Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.

→ H2SO4: axit sunfuric.

Câu 6: Tên gọi của các chất có công thức hóa học: HCl, NaOH, Al2[SO4]3 lần lượt là:

A. axit clohiđric, natri hiđroxit, nhôm[III] sunfat.

B. axit cloric, natri hiđroxit, nhôm sunfat.

C. axit clohiđric, natri[I] hiđroxit, nhôm[III] sunfat.

D. axit clohiđric, natri hiđroxit, nhôm sunfat.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

HCl: axit clohiđric.

NaOH: natri hiđroxit.

Al2[SO4]3: nhôm sunfat.

Câu 7: Công thức hóa học của sắt[III] hiđroxit là

A. Fe[OH]2.

B. Fe2O3.

C. Fe[OH]3.

D. FeO.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: Công thức hóa học của sắt[III] hiđroxit là Fe[OH]3.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây không có sự phù hợp giữa tên gọi và công thức hóa học?

A. HNO3: axit nitric.

B. CuSO4: đồng[II] sunfat.

C. Fe2O3: sắt[III] oxit.

D. FeS: sắt sunfua.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích: FeS: sắt[II] sunfua.

Câu 9: Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4 lần lượt là:

A. SO2, CO2, N2O5, P2O5.

B. SO3, CO2, N2O5, P2O5.

C. SO2, CO, N2O5, P2O5.

D. SO3, CO2, N2O5, P2O3.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Axit

H2SO4

H2CO3

HNO3

H3PO4

Oxit axit tương ứng

SO3

CO2

N2O5

P2O5

Câu 10: Công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit K2O, MgO, BaO, Fe2O3 lần lượt là:

A. KOH, Mg[OH]3, Ba[OH]2, Fe[OH]3.

B. KOH, Mg[OH]2, Ba[OH]2, Fe[OH]2.

C. KOH, Mg[OH]2, Ba[OH]2, Fe[OH]3.

D. K[OH]2, Mg[OH]3, Ba[OH]2, Fe[OH]2.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Oxit

K2O

MgO

BaO

Fe2O3

Bazơ

KOH

Mg[OH]2

Ba[OH]2

Fe[OH]3

Câu 11: Công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ Mg[OH]2, Cu[OH]2, Fe[OH]3, Ca[OH]2 lần lượt là

A. MgO, CuO, Fe2O3, CaO.

B. Mg2O, CuO, FeO, CaO.

C. MgO, Cu2O, Fe2O3, CaO.

D. MgO, CuO, FeO, CaO.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Bazơ

Mg[OH]2

Cu[OH]2

Fe[OH]3

Ca[OH]2

Oxit

MgO

CuO

Fe2O3

CaO

Câu 12: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. KOH, BaCl2, H2SO4, NaOH.

B. NaOH, K2SO4, NaCl, KOH.

C. NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2.

D. KOH, Ba[NO3]2, HCl, NaOH.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh: NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2.

Câu 13: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, NaCl.

B. HCl, H2SO4, Ba[NO3]2, K2CO3, NaOH.

C. Ba[OH]2, Na2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3.

D. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H3PO3.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H3PO3.

Câu 14: Có 3 chất rắn là: Cu, Fe, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl.

D. khí O2.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Lấy các mẫu thử.

Khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HCl:

- Chất không tác dụng [không tan] là Cu.

- Chất tan, cho khí bay ra là Fe.

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

- Chất tan nhưng không có khí thoát ra và tạo thành dung dịch màu xanh là CuO.

Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Câu 15: Cho 320 gam lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước. Số mol axit sunfuric thu được là

A. 4 mol.

B. 6 mol.

C. 8 mol.

D. 10 mol.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học: SO3 + H2O → H2SO4.

nSO3=32080=4 [mol].

Theo phương trình hóa học: nH2SO4=nSO3=4 [mol].

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tính theo công thức hóa học có đáp án  

Trắc nghiệm Tính theo phương trình hóa học có đáp án  

Trắc nghiệm Bài luyện tập 4 có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 7 có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 3 có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề