Bài tập hóa phân tích có lời giai

Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học

1

CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

7.1.

Nêu các yêu cầu đối với phản ứng kết tủa dùng trong phân tích khối lượng.

7.2.

Nêu các yêu cầu đối với dạng kết tủa và dạng cân.

a/ Dạng kết tủa

:

Phải là chất

khó

tan. Tích số tan phải đủ nhỏ để cho phản ứng kết tủa xảy ra một cách định lượng.

Kết tủa tạo thành phải dễ lọc, dễ rửa. Sau khi rửa thì trở nên tinh khiết.

Dạng kết tủa phải chuyển thành dạng cân dễ dàng và hoàn toàn khi sấy hoặc

nung.

Dạng kết tủa có thể chứa

những chất khác mà chúng bay hơi khi xử lý nhiệt.

b/ Dạng cân

Có thành phần hóa học thực tế đúng với công thức hóa học. Điều này đảm bảo độ đúng của phương pháp khối lượng.

Tinh khiết.

Dạng cân phải bền về về mặt hóa học (trong không khí không bị hút ẩm, không tác dụng với oxy và khí CO

2

, không bị phân hủy do tác dụng của ánh sáng trong quá trình làm nguội và cân).

Phân

tử lượng dạng cân càng lớn càng tốt.

Hàm lượng của nguyên tố xác định trong dạng cân càng nhỏ càng tốt (điều n

ày

nhằm làm giảm đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các sai số thực nghiệm đến kết quả cuối cùng. Chẳng hạn khi định dạng crôm dưới dạng crôm oxyt Cr

2

O

3

thì sai số do mất 1mg kết tủa khi phân tích ứng với sự mất 2Cr/Cr

2

O

3

.1= 104/152 = 0,7mg Cr). Còn khi xác

định crom ở dạng BaCrO

4

thì lượng mất tương ứng của crom là:

Cr/ BaCrO

4

.1= 53/253,3 = 0,2mg Cr.

Như vậy việc sử dụng BaCrO

4

làm dạng cân tốt hơn Cr

2

O

3

.

7.3.

Để định lượng Canxi thì dạng cân nào sau đây cho kết quả tốt hơn : CaC

2

O

4

; CaO; CaSO

4

; CaF

2

( nghĩa là với một lượng mẫu đã cho sẽ cho sẽ thu được khối lượng dạng cân lớn nhất)

M

CaC2O4

\= 128; M

CaO

\= 56; M

CaSO4

\= 136; M

CaF2

\= 61

Do trong cả 4 dạng cân đều chỉ có 1 nguyên tữ Ca

Dạng nào có khối lượng phân tử lớn hơn

sẽ cho kết quả có sai số bé hơn. Và CaSO

4

có phân tử lượng lớn nhất.

Tuy nhiên do pK

CaSO4

\= 5.04, còn pK

CaC2O4

\= 8.64

.

Nên căn cứ vào điều kiện của dạng kết tủa thì kết tủa phải có tích số tan càng bé thì phản ứng càng định lượng, Vì thế để định lượng Canxi thì nên chọn dạng cân

CaC

2

O

4

7.4.

Chuẩn hóa dung dịch H

2

SO

4

bằng phương pháp khối lượng bằng cách làm kết tủa

ion SO

42-

dưới dạng BaSO

4

. Biết rằng 50,00 ml dung dịch axit cho ta 405,6 mg BaSO

4

.

Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học

2

Tính nồng độ mol/lít của H

2

SO

4

Khối lượng dạng cân BaSO

4

a mg thu được từ V

mẫu

là: 405,6 mg \=> 405.6 * 10

-3

g

Khối lượng dạng cần xác định (g) trong V

mẫu

: a* 10

-3

* F = a* 10

-3

* M

H2SO4

/ M

BaSO4

Số mol H

2

SO

4

trong V

mẫu

\= a* 10

-3

/ M

BaSO4

Nồng độ mol/lít của H

2

SO

4

\= (a* 10

-3

/ M

BaSO4

) * (1000/ V

mẫu)

\= (405.6 * 10

-3

* 1000): (233* 50) = 0,0348mol/l

7.5.

Nước biển chứa 885 ppm S dưới dạng SO

42-

. Tính khối lượng BaSO

4

có thể thu được từ 1kg nước biển.

Nước biển chứa 885 ppm S

≡ 1kg nước biển có 885mg S ≡ 1kg nước biển có

885* (233/32)mg BaSO

4

\= 6443.9 mg =6.44 g BaSO

4

7.6.

Tính thể tích BaCl

2

0,0600M cần dùng để làm kết tủa ion SO

42-

từ dung dịch thu được khi hòa tan 1,010 g mẫu chứa 20% S (dưới dạng SO

4

2-

). Cần phải dùng dư 20% thuốc thử so với luợng tính theo lý thuyết. Pt phản ứng : SO

42-

+ Ba

2+

\= BaSO

4

Gọi %

S có trong mẫu là P (%) Số g S có trong m

g mẫu là m*P/100

Số g BaSO

4

thu được từ mẫu : (m*P/100)* (233/32)

Số mol BaCl

2

phản ứng vừa đủ với SO

42-

để tạo ra số g BSO

4

tính được ở trên

(m*P/100)* (233/32)* (1/233) =(m*P/100)*(1/32)

Số ml dd BaCl

2

0.06M BaCl

2

phản ứng vừa đủ với SO

42-

để tạo ra số g BSO

4

tính được ở trên:

\=(m*P/100)*(1/32)* (1000/C

MBaCl2

) = (1,010 *20/100)*(1/32)* (1000/0.06) \=105.21ml

Số ml dd cần sử dụng để có dư 20% so với lý thuyết :

126.25 ml

7.7.

Từ 0,5606g quặng kẽm ta thu được 0,7506g Cd

2

P

2

O

7

và Zn

2

P

2

O

7

. Từ hổn hợp này thu được ZnSO

4

và chuyển ra ZnO thì được 0,3983 g. Tính % khối lượng của Zn và Cd có trong quặng.

m

quang

\= 0.5606 m

ZnO

\= 0.3983

Mặt khác

Hướng dẫn giải Bài Tập Hóa Phân Tich . Khoa Công nghệ Hóa Học

3

ĐS: 57%; 0,32%

7.8.

Chế hóa 0,75 g mẫu thuốc trừ sâu DDT (C

14

H

9

Cl

5

) với HNO

3

bốc khói và làm kết tủa Clo thóat ra dưới dạng AgCl được 0,239 g AgCl.

Tính % khối lượng DDT có trong thuốc trừ sâu.

Hệ số chuyển F= [(M

C14H9Cl5

)* (1/5)]/M

AgCl

ĐS: 15,74%

7.9.

Một mẫu pyrit cân nặng 1,7890 được sấy đến khối lượng không đổi là 1,7180. Cân 0,3980 g mẫu pyrit ban đầu, hòa tan và tạo tủa, thu được 1,0780g BaSO

4

. Tính % S

trong mẫu ban đầu và mẫu đã sấy khô?

ĐS: 37,20%;

38,74%

0,3980 g mẫu pyrit ban đầu, nếu sấy khô sẽ còn =

7.10.

Một mẫu quặng oxyt sắt nặng 0.5000g được làm kết tủa dưới dạng Fe(OH)

3

nung thành oxyt sắt 3 cân nặng 0.4980 g. Tính hàm lượng Fe dưới dạng % Fe và %

Fe

3

O

4

?

;