Bài tập tiếng việt hk2 ngữ văn 8 năm 2024

Tổng hợp kiến thức phần Tiếng Việt trong chương trình học kì 2 có trong đề cương Văn 8 học kì 2 2019 giúp các em ôn lại khái niệm và chức năng cần ghi nhớ

Đề cương Văn 8 học kì 2 2019 phần Tiếng Việt có hai nội dung chính là Kiểu câu và Hành động nói được Đọc tài liệu tổng hợp lại ở dưới đây

Đề cương học kì 2 Ngữ văn 8 nội dung Tiếng Việt

  1. Câu

1. Câu nghi vấn

  1. Đặc điểm hình thức:

- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi (khi viết).

- Có từ nghi vấn: ai, gì, nào, đâu bao nhiêu hoặc từ “hay’. Ngoài ra còn kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng

  1. Chức năng chính:

- Dùng để hỏi

  1. Chức năng khác:

- Dùng để cầu khiến, đe doạ, phủ định, khẳng định

- Dùng để biểu lộ tình cảm, cảm xúc.

2. Câu cầu khiến

  1. Đặc điểm hình thức:

- Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm (khi viết).

- Có từ cầu khiến: hãy, đùng, chớ, đi, thôi, nào…

- Ngữ điệu cầu khiến.

  1. Chức năng chính:

- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, răn đe, khuyên bảo.

3. Câu cảm thán:

  1. Đặc điểm hình thức:

- Kết thúc câu bằng dấu chấm than(khi viết).

- Có từ cảm thán: than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, biết bao…

  1. Chức năng chính:

- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói

4. Câu trần thuật

  1. Đặc điểm hình thức

- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bằng dấu chấm lửng (khi viết).

- Không có đặc điểm hình thức của câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

  1. Chức năng chính:

- Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả…

  1. Chức năng khác:

- Dùng để yêu cầu, đề nghị.

- Dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm.

5. Câu phủ định

  1. Đặc điểm hình thức:

- Có từ ngữ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng phải (là), đâu có phải(là), đâu (có),…

Hãy xác định kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật trong số các câu sau (không xét câu đặt trong ngoặc vuông):

  1. - U nó không được thế! (Ngô Tất Tố)
  1. Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. (Ngô Tất Tố)
  1. - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? (Tô Hoài)
  1. - Này, em không để chúng nó yên được à? (Tạ Duy Anh)
  1. - Các em đừng khóc. (Thanh Tịnh)
  1. - Ha ha! [Một lưỡi gươm!] (Sự tích Hồ Gươm)
  1. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. (Tế Hanh)

Lời giải chi tiết:

  1. - U nó không được thế! (Ngô Tất Tố) => Câu cầu khiến
  1. Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. (Ngô Tất Tố) => Câu trần thuật
  1. - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? (Tô Hoài) => Câu nghi vấn
  1. - Này, các em không để chúng nó yên được à? (Tạ Duy Anh) => Câu nghi vấn
  1. - Các em đừng khóc. (Thanh Tịnh) => Câu cầu khiến
  1. - Ha ha! [Một lưỡi gươm!] (Sự tích Hồ Gươm) => Câu cảm thán
  1. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. (Tế Hanh) => Câu trần thuật

Phần II

HÀNH ĐỘNG NÓI

Câu 1 (trang 146 VBT Ngữ văn 8, tập 2)

Năm câu cho sau đây thể hiện các hành động nói: phủ định, khẳng định, khuyên, đe dọa, bộc lộ cảm xúc. Hãy xác định kiểu hành động nói thể hiện ở từng câu (không xét câu đặt trong ngoặc vuông).

  1. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!

(Tố Hữu)

  1. - [Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thế.] Chứ cháu có dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu?

(Ngô Tất Tố)

  1. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.

(Thanh Tịnh)

  1. - Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à?

(Ngô Tất Tố)

  1. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.

(Lí Công Uẩn)

Trả lời:

Kiểu hành động nói trong 5 câu

  1. Bộc lộ cảm xúc
  1. Phủ định
  1. Khuyên
  1. Đe dọa
  1. Khẳng định

Câu 2 (trang 147 VBT Ngữ văn 8, tập 2)

Dựa vào hành động nói đã được xác định ở bài tập 1, viết lại các câu (b), (d) dưới một hình thức khác.

Trả lời:

  1. Cháu đâu có dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước!
  1. Ông không chỉ chửi mắng, ông sẽ chửi cả nhà mày nếu không có tiền sưu nộp cho ông.

Phần III

LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU

Câu 1 (trang 147 VBT Ngữ văn 8, tập 2)

Hãy viết lại câu sau đây bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác trong câu này.

Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.

(Ngô Tất Tố)

Trả lời:

Đặt cụm từ in đậm vào những vị trí khác nhau.

(1) Anh Dậu hoảng quá vội để bát cháo (...).

(2) Anh Dậu để vội bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá không nói được câu gì cả.

(3) Anh Dậu để vội bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá không nói được câu gì.

(4) Vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, anh Dậu hoảng quá.

Câu 2 (trang 147 VBT Ngữ văn 8, tập 2)

So sánh tác dụng của việc thay đổi trật tự từ trong trường hợp ở bài tập 1 với trường hợp sau:

Người thợ săn giết chết con hổ / Con hổ giết chết người thợ săn.

Trả lời:

Trong bài tập 1, việc thay đổi trật tự có tác dụng nhấn mạnh thái độ của anh Dậu

Trong bài tập 2, việc thay đổi trật tự từ trong câu làm thay đổi chủ ngữ, chủ thể của câu, từ đó làm thay đổi toàn bộ nội dung, ý nghĩa câu.