Bài tập trac nghiệm chương 6 hóa 12 nâng cao năm 2024

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất Hóa 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết

Trắc nghiệm hóa 12 chương 6 có đáp án được VnDoc biên soạn là 100 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 chương 6 có đáp án kèm theo, nội dung câu hỏi bao quát cả chương 6, giúp các bạn học sinh ghi nhớ nội dung lý thuyết cũng như vận dụng luyện tập các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

  • Công thức tính nhanh số đồng phân
  • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
  • Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa Hay Chọn Lọc Có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm

I- BÀI TẬP CƠ BẢN

Câu 1. Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation:

  1. Ag+.B.Cu+.C. Na+.D. K+.

Câu 2. Tính chất không phải của kim loại kiềm là

  1. Có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
  1. Có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.
  1. Kim loại kiềm có tính khử mạnh.
  1. Độ cứng cao.

Câu 3. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước là

  1. 25,57%.B. 12,79%.C. 25,45%.D. 12,72%.

Câu 4. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là

  1. KCl.B. NaCl.C. LiCl.D. RbCl.

Câu 5. Cho 200g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là

  1. 126g.B. 12,6g.C. 168g.D. 16,8g.

Câu 6. Cho 197g BaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch

A.119g.B. 50g.C. 69g.D. 11,9g.

Câu 7. Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là

  1. 84%; 16%.B. 16%; 84%.C. 32%; 68%.D. 68%; 32%.

Câu 8. Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là

  1. 48g.B. 4,8g.C. 24g.D. 2,4g.

Câu 9. Dung dịch muối có pH > 7 là

  1. KCl.B. NH4Cl.C. NaHSO4.D. Na2CO3.

Câu 10. Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. Dung dịch thu được có pH

  1. pH > 7.B. pH < 7.C. pH = 7.D. pH = 5,25.

Câu 11. Cho 2,8g CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là

  1. 2,5g.B. 4,05g.C. 6,55g.D. 7,5g.

Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là

Câu 13. Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại hoá trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là

Câu 14. Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim loại đó là

Câu 15. Hoà tan 8,2g Hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 trog nước cần 2,016 l CO2 (đktc). Số g CaCO3 và MgCO3 lần lượt là

  1. 4 và 4,2.B. 4,2 và 4.C. 3,36 và 4,48.D. 4,48 và 3,36.

Câu 16. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí CO2. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là

  1. 70,4% và 29,6%.
  1. 29,6% và 70,4%.
  1. 59,15% và 40,85%.
  1. 40,85% và 59,15%.

Câu 17. Có 5 chất bột trắng là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.Chỉ dùng nước và khí CO2 phân biệt được số chất là

Câu 18. Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là

Câu 19. Trường hợp ion canxi bị khử thành Ca là

  1. Điện phân dd CaCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn.
  1. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
  1. Cho dd CaCl2 tác dụng với dd AgNO3.
  1. Cho dd Ca(OH)2 tác dụng với dd HCl.

Câu 20. Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng

  1. Dd HCl.B. Dd Na2CO3.C. Dd Na3PO4.D. Dd NaCl.

Tải tải và xem toàn bộ 105 câu hỏi đáp án trắc nghiệm hóa 12 chương 6 mời các bạn ấn link TẢI VỀ

..............................

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm hóa 12 chương 6 có đáp án. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Bán kính của các nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn những nguyên tử của các nguyên tố khác cùng một chu kì.

  • C. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm lớn nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
  • D. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.
  • Câu 5:Mã câu hỏi: 103939 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là:
  • A. 1s1
  • B. 2s1
  • C. ns1
  • D. ns2
  • Câu 6:Mã câu hỏi: 103940 Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
  • A. Thủy luyện
  • B. Điện phân dung dịch
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Điện phân nóng chảy.
  • Câu 7:Mã câu hỏi: 103941 Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là :
  • A. Na2CO3
  • B. HCl
  • C. H2SO4
  • D. NaHCO3
  • Câu 8:Mã câu hỏi: 103942 Tiến hành thí nghiệm sau (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3 (4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2 (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thì nghiệm thu được kết tủa là
  • A. 3
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 5
  • Câu 9:Mã câu hỏi: 103943 Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
  • C. Na2O + H2O → 2NaOH
  • D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
  • Câu 10:Mã câu hỏi: 103944 Điều chế Na bằng cách: 1. Điện phân nóng chảy NaCl 2. Điện phân dung dịch NaCl. 3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.
  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1, 2
  • Câu 11:Mã câu hỏi: 103945 Phát biểu nào không đúng?
  • A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
  • B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
  • C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
  • D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
  • Câu 12:Mã câu hỏi: 103946 Chỉ ra phát biểu sai.
  • A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
  • C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
  • D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
  • Câu 13:Mã câu hỏi: 103947 Phát biểu nào sau đây đúng?
  • A. Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
  • C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
  • D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
  • Câu 14:Mã câu hỏi: 103948 CO2 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
  • A. Ba(OH)2
  • B. KOH
  • C. K2CO3
  • D. KHCO3
  • Câu 15:Mã câu hỏi: 103949 Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
  • A. Na2O và H2O
  • B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
  • C. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl
  • D. Dung dịch NaOH và Al2O3
  • Câu 16:Mã câu hỏi: 103950 Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
  • A. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
  • B. Không có hiện tượng.
  • C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan một phần.
  • D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan hết.
  • Câu 17:Mã câu hỏi: 103951 Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:
  • A. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
  • B. Cho Al2O3 vào nước.
  • C. Cho Al4C3 vào nước.
  • D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
  • Câu 18:Mã câu hỏi: 103952 Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
  • A. nhiệt phân CaCl2
  • B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
  • C. điện phân dung dịch CaCl2
  • D. điện phân CaCl2 nóng chảy
  • Câu 19:Mã câu hỏi: 103953 Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 6
  • Câu 20:Mã câu hỏi: 103954 Trong tự nhiên,canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
  • A. Thạch cao sống
  • B. Đá vôi
  • C. Thạch cao khan
  • D. Thạch cao nung
  • Câu 21:Mã câu hỏi: 103955 Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
  • B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
  • C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
  • D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
  • Câu 22:Mã câu hỏi: 103956 Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
  • A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
  • B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
  • C. Al tác dùng với Fe2O3 nung nóng.
  • D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
  • Câu 23:Mã câu hỏi: 103957 Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
  • A. Na, K, Mg.
  • B. Be, Mg, Ca.
  • C. Li, Na, Ca.
  • D. Li, Na, K.
  • Câu 24:Mã câu hỏi: 103958 Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
  • A. CaO + CO2 → CaCO3
  • B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
  • C. CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2
  • D. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • Câu 25:Mã câu hỏi: 103959 Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
  • C. Na2O + H2O → 2NaOH
  • D. Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4.
  • Câu 26:Mã câu hỏi: 103960 Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?
  • A. Mg(OH)2 → MgO + H2O
  • B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
  • C. K2CO3 → K2O + CO2
  • D. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
  • Câu 27:Mã câu hỏi: 103961 Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:
  • A. Không có hiện tượng.
  • B. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch trong suốt trở lại.
  • C. Có kết tủa trắng, kết tủa không tan,
  • D. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần.
  • Câu 28:Mã câu hỏi: 103962 Cho 2 cốc nước chứa các ion: Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+. Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:
  • A. Cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư
  • B. Đun sôi một hồi lâu 2 cốc
  • C. Cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3
  • D. Cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4
  • Câu 29:Mã câu hỏi: 103963 Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
  • A. Bọt khí.
  • B. Bọt khí và kết tủa màu xanh.
  • C. Kết tủa màu đỏ.
  • D. Bọt khí và kết tủa màu đỏ.
  • Câu 30:Mã câu hỏi: 103964 Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
  • A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
  • B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
  • C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
  • D. điện phân NaCl nóng chảy.
  • Câu 31:Mã câu hỏi: 103965 Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
  • A. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
  • B. Không có hiện tượng.
  • C. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.
  • D. Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết.
  • Câu 32:Mã câu hỏi: 103966 Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
  • A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
  • B. Chỉ có kết tủa keo trắng.
  • C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
  • D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
  • Câu 33:Mã câu hỏi: 103967 Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
  • A. FeSO4 + HNO3
  • B. KOH + Ca(HCO3)2
  • C. MgS + H2O
  • D. BaO + NaHSO4
  • Câu 34:Mã câu hỏi: 103968 Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 6
  • Câu 35:Mã câu hỏi: 103969 Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) H2(k) + CuO(r) ; (2) C (r) + KClO3; (3) Fe (r) + O2 (r) (4) Mg(r) + SO2(k); (5) Cl2 (k) + O2(k); (6) K2O ( r ) + CO2(k) Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5
  • Câu 36:Mã câu hỏi: 103970 Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
  • A. CaCO3 → CaO + CO2
  • B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
  • C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
  • D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
  • Câu 37:Mã câu hỏi: 103971 Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) H2(k) + CuO(r); (2) C (r) + KClO3; (3) Fe (r) + O2 (r); (4) Mg ( r ) + SO2(k); (5) Cl2 (k) + O2(k); (6) K2O ( r ) + CO2(k) Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5
  • Câu 38:Mã câu hỏi: 103972 Trong các phát biểu sau: (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện (3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao Các phát biểu đúng là
  • A. (2), (5)
  • B. (2),(3), (4)
  • C. (2),(4)
  • D. (1),(2),(3),(4),(5)
  • Câu 39:Mã câu hỏi: 103973 Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?
  • A. Ca(OH)2
  • B. Na2CO3
  • C. NaOH
  • D. H2SO4
  • Câu 40:Mã câu hỏi: 103974 Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.