Bản đồ 1 200.000 được kí hiệu như thế nào năm 2024

Câu 3: (4,5 điểm) Dựa vào hình vẽ dưới đây và kiến thức đã học: Hãy cho biết: a) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? Nhận xét về độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất vào các ngày hạ chí, đông chí, xuân phân và thu phân. b) Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành mùa nóng, mùa lạnh trên Trái Đất.Câu 3: (4,5 điểm) (GIÚP MÌNH...

Đọc tiếp

Câu 3: (4,5 điểm)

Dựa vào hình vẽ dưới đây và kiến thức đã học:

Hãy cho biết:

  1. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào?

Nhận xét về độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất vào các ngày hạ chí, đông chí, xuân phân và thu phân.

  1. Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành mùa nóng, mùa lạnh trên Trái Đất.Câu 3: (4,5 điểm)

(GIÚP MÌNH NHÉ)

Bản đồ 1 200.000 được kí hiệu như thế nào năm 2024

Chương 1: Bản đồ, phương tiện thể hiện bể mặt Trái ĐấtCâu 1: Dưa vảo H2 SGK trang 102 cho biết thế nào là kinh tuyến: vĩ tuyến: kinh.tuyến gốc vả vĩ tuyển gốc?Câu 2: Xác định các điểm A. B, C trên hình 4 SGK. trang 103Câu 3: T¡ lệ bản đồ là gì? Có mây loại tỉ lệ bản đỏ? Tính tỉ lệ bản đồ bài tậpl,2_phân 2 (Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ) trang 107 SGK.Câu 4: Kí...

Đọc tiếp

Chương 1: Bản đồ, phương tiện thể hiện bể mặt Trái ĐấtCâu 1: Dưa vảo H2 SGK trang 102 cho biết thế nào là kinh tuyến: vĩ tuyến: kinh.tuyến gốc vả vĩ tuyển gốc?

Câu 2: Xác định các điểm A. B, C trên hình 4 SGK. trang 103

Câu 3: T¡ lệ bản đồ là gì? Có mây loại tỉ lệ bản đỏ? Tính tỉ lệ bản đồ bài tậpl,2_phân 2 (Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ) trang 107 SGK.

Câu 4: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mây loại kí hiệu bản đồ. Cho ví dụ từng loại (Hình1 SGK trang 108)

Chương 2: Trái Đất hành tịnh của hệ Miật Trời

Câu 1: Cho biết xí trí, kích thước và hình dạng của Trái Đất.

Câu 2 - Trình bảy chuyên động tự quay quan trục của Trái Đất. Giải thích vì sao có hiện tượng ngày đêm luân phiền nhau ở kháp mọi nơi trên Trái Đất

Câu 3: Làm các bài tập 1, 2 phân luyện tập và vận dụng SGK trang 121

Câu 4: Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (Quỹ đạo, hướng chuyển động, thời gian chuyển động một vòng, góc nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất)

  1. Bản đồ 1 200.000 được kí hiệu như thế nào năm 2024
    Trang chủ
  2. Lớp 6
  3. Tỉ lệ bản đồ 1 : 200.000, nghĩa là:

Cập nhật ngày: 29-04-2022


Chia sẻ bởi: NGUYỄN PHÚ VINH


Tỉ lệ bản đồ 1 : 200.000, nghĩa là:

A

1 cm trên bản đồ ứng với 2000 m trên thực địa.

B

1 cm trên bản đồ ứng với 200 m trên thực địa.

C

1 cm trên bản đồ ứng với 2 km trên thực địa.

D

1 cm trên bản đồ ứng với 20 km trên thực địa.

Chủ đề liên quan

Bản đồ tỉ lệ lớn là bản đồ có tỉ lệ:

A

Trên 1 : 200.000

B

1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000

C

1 : 1.000.000

D

1 : 2.000.000

Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, phải dựa vào:

A

Đường kinh, vĩ tuyến.

B

Mũi tên chỉ hướng Bắc Nam

C

Mép trên của tờ bản đồ.

D

ý a và b đúng.

Hướng Bắc của bản đồ không phải là hướng:

A

Đầu trên của đường kinh tuyến.

B

Đầu mũi tên chỉ hướng Bắc Nam

C

Mép trên của tờ bản đồ tỉ lệ lớn.

D

Đầu bên phải của đường vĩ tuyến.

Khoảng cách từ một điểm đến kinh tuyến gốc được gọi là:

A

Vĩ độ của điểm đó.

B

Kinh độ của điểm đó.

C

Toạ độ địa lí của điểm đó.

D

Vị trí của điểm đó.

Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến:

A

Kinh tuyến 00.

B

Vĩ tuyến 00.

C

Kinh tuyến 1800.

D

Vĩ tuyến 900.

0,5 điểm). Kinh tuyến là

A

Những vòng tròn song song với xích đạo.

B

Những vòng tròn vuông góc với các đường kinh tuyến.

C

Những nửa đường tròn nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam.

D

Những đường nằm ngang trên bề mặt quả địa cầu.

0,5 điểm). Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến có số độ

A

0o

B

10o

C

90o

D

180o

Bản đồ là:

A

Bức ảnh chụp bề mặt Trái Đất.

B

Hình vẽ thu nhỏ bề mặt Trái Đất.

C

Bức tranh vẽ thể hiện bề mặt Trái Đất.

D

Bức ảnh vệ tinh thể hiện bề mặt Trái Đất.

Việc làm nào sau đây thuộc vào vẽ bản đồ:

A

Chuyển một bộ phận mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng trên giấy.

B

Dùng kí hiệu thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C

Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ.

D

Tất cả đều đúng.

Tỉ lệ bản đồ cho biết:

A

Số lần thu nhỏ trên bản đồ so với ngoài thực địa.

B

Số lần thu nhỏ ngoài thực địa so với bản đồ.

C

Số lần phóng to trên bản đồ so với ngoài thực địa.

D

Số lần phóng to ngoài thực địa so với bản đồ.

Tỉ lệ bản đồ 1 : 200.000, nghĩa là:

A

1 cm trên bản đồ ứng với 2000 m trên thực địa.

B

1 cm trên bản đồ ứng với 200 m trên thực địa.

C

1 cm trên bản đồ ứng với 2 km trên thực địa.

D

1 cm trên bản đồ ứng với 20 km trên thực địa.

Bản đồ tỉ lệ lớn là bản đồ có tỉ lệ:

A

Trên 1 : 200.000

B

1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000

C

1 : 1.000.000

D

1 : 2.000.000

Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, phải dựa vào:

A

Đường kinh, vĩ tuyến.

B

Mũi tên chỉ hướng Bắc Nam

C

Mép trên của tờ bản đồ.

D

ý a và b đúng.

Hướng Bắc của bản đồ không phải là hướng:

A

Đầu trên của đường kinh tuyến.

B

Đầu mũi tên chỉ hướng Bắc Nam

C

Mép trên của tờ bản đồ tỉ lệ lớn.

D

Đầu bên phải của đường vĩ tuyến.

Khoảng cách từ một điểm đến kinh tuyến gốc được gọi là:

A

Vĩ độ của điểm đó.

B

Kinh độ của điểm đó.

C

Toạ độ địa lí của điểm đó.

D

Vị trí của điểm đó.

Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến:

A

Kinh tuyến 00.

B

Vĩ tuyến 00.

C

Kinh tuyến 1800.

D

Vĩ tuyến 900.