Bao nhiêu ngày kể từ 11/11/2004

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2004 mệnh gì: Mệnh Tuyền Trung Thủy, tuổi can chi là Giáp Thân, con nhà Hắc đế, từ tính, phú quý. Nam mạng cung Khôn, nữ mạng cung Khảm.


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ


1. Sinh năm 2004 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2004 tuổi con Khỉ

Can chi [tuổi Âm lịch]: Giáp Thân

Xương con khỉ, tướng tinh con lợn

2. Sinh năm 2004 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2004: Tuyền Trung Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

3. Sinh năm 2004 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Khôn [thuộc Thổ], Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Khảm [thuộc Thủy], Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2004 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2004 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; Màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu hành Hỏa gồm đỏ, tím, hồng, cam.

- Người sinh năm 2004 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2004 gồm: Xanh dương, đen, trắng, ghi, xanh lục, bạc, xám…

5. Sinh năm 2004 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 4, 5, 8

6. Sinh năm 2004 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Thìn, Tân Tị, Quý Dậu, Giáp Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

7. Sinh năm 2004 hợp hướng nào?

Nam mệnh Giáp Thân 2004: Nam tuổi Thân nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Bắc [Sinh Khí] - Tây Bắc [Phúc Đức] - Tây [Thiên Y] - Tây Nam [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Đây là hướng nhà tốt nhất đối với người tuổi này, không những kinh tế khá giả, nhiều lộc, làm ăn phát đạt mà con cái còn giỏi giang ngoan ngoãn, thành công, có nhiều điền sản. Nhưng điểm yếu là về sau sẽ kém dần đi do sao Sinh khí thuộc ngũ hành Mộc làm suy giảm tài lộc.

Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Hướng nhà này tốt về tài lộc, thịnh vượng, có tài có danh, con cháu hiển đạt, gia vận hài hòa, người trong nhà sống thọ.

Hướng Tây – Thiên y: Nhà này hạnh phúc, nề nếp lại có lộc về làm ăn nên giàu có nhưng do âm thịnh dương suy, con trai ít hơn con gái, về sau kinh tế cũng sa sút.

Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng này ban đầu không xấu, tốt về tài lộc nhưng càng về sau càng hại, nhất là nam giới trong nhà. Nữ nắm quyền chính, dễ sống đời cô quả góa phụ.

+ Hướng không hợp: Bắc [Tuyệt Mệnh] - Đông Nam [Ngũ Quỷ] - Đông [Họa Hại] - Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này xấu cả đường kinh tế lẫn nhân khẩu, nghèo túng khó khăn, sức khỏe giảm sút, con trai thứ dễ mất sớm.

Hướng Nam – Lục sát: Nhà này vốn dĩ khá giải, có tài sản nhưng dần sa sút, nhân đinh ít ỏi, dương khí suy bại, nam giới đoản thọ, thiếu con thờ tự.

Hướng Đông – Họa hại: Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Thân, nhà này lúc đầu có của ăn của để, con cháu đông đúc nhưng sau sa sút, dễ gặp tai ương, mẹ già trong nhà ốm đau.

Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này nghèo túng vất vả lại hay gặp rủi ro, gia đình bất hạnh, có tranh chấp về tài sản, ít con trai, người mẹ dễ gặp tai nạn.

Nữ mệnh Giáp Thân 2004: Nữ tuổi Thân nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Nam [Sinh Khí] - Nam [Phúc Đức] - Đông [Thiên Y] - Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông Nam – Sinh khí: Hướng nhà này có phúc khí, tài lộc dồi dào, con cháu hiển đạt hiếu thảo, gia vận hài hòa, người trong nhà sống thọ.

Hướng Nam – Phúc Đức: Nhà hướng này lúc đầu cũng khá tốt nhưng dần lụi bại, tài sản tiêu tán, con cháu gặp nhiều tai ương, nhất là nam giới tuổi trung niên.

Hướng Đông – Thiên y: Hướng nhà này vốn thịnh vượng nhưng không lâu dài, về sau kém đi, ít con ít cháu. Điểm tốt là gia đình hạnh phúc, ăn ở đức độ, phụ nữ dễ ốm đau, vận trình kém hơn nam giới.

Hướng Bắc – Phục vị: Nhà hướng này ban đầu làm ăn tốt, có nhiều tài sản nhưng vì thuần dương nên âm suy kiệt, phụ nữ trong nhà ốm đau liên miên, sinh con khó nuôi.

+ Hướng kỵ: Tây Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây [Họa Hại] - Tây Bắc [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thiệt hại về người, hay gặp tai ương mất mát, lòng người khó yên, tài sản tiêu tán.

Hướng Tây Bắc – Lục sát: Nhà này vốn làm ăn khá giả, có tài sản tích lũy nhưng dần sa sút, thất bại nhiều khiến kinh tế khó khăn. Nhà dương thịnh âm suy nên sức khỏe của phụ nữ rất kém.

Hướng Tây – Họa hại: Nhà này nhiều tệ nạn, thị phi đến từ chuyện trai gái, cờ bạc, tiêu tán tiền của, kinh doanh không thuận, phần lớn là thất bại, phá sản.

8. Phật bản mệnh tuổi Giáp Thân 2004

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Giáp Thân sinh năm 2004 là Đại Nhật Như Lai.

Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp cho tuổi Giáp Thân.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân 2004 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân 2004 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân 2004 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân 2004 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Tuổi hợp ngày: Dần, Tuất

Tuổi khắc với ngày: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần

Giác Mộc GiaoGiác tinh được việc chủ nhân vinhĐi thi đỗ đạt. Gặp quý nhânGiá thú hôn nhân, sinh quý tử

Nên kiêng mai táng sửa âm phần

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc cúng lễ, may mặc, từ tụng.

Xấu cho các việc hội họp, châm chích, giá thú, làm chuồng lục súc, khai trương.

Người sinh vào trực này nhiều lo nghĩ - phải Bắc Nam bôn tẩu. Đàn bà tốt, đàn ông kém.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Thiên Hỷ - Nguyệt Giải - Yếu Yên * - Tam Hợp * - Đại Hồng Sa

Âm Thác - Cô Thần - Sát Chủ * - Lỗ Ban Sát - Phủ Đầu Sát - Không Phòng

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Đông Bắc - Tài Thần: Đông Nam

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

01h-03h và 13h-15h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

03h-05h và 15h-17h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

05h-07h và 17h-19h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

07h-09h và 19h-21h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

09h-11h và 21h-23h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 5, ngày 11/11/2004
Ngày Âm Lịch 29/09/2004 - Ngày Giáp Ngọ, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thân Nạp âm: Sa Trung Kim [Vàng trong cát] - Hành Kim

Tiết Lập đông - Mùa Đông - Ngày Hắc đạo Thiên hình


Ngày Hắc đạo Thiên hình: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ [trong tín ngưỡng, mê tín].Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Mùi. Tam hợp: Dần, Tuất
Tuổi xung ngày: Canh Dần, Canh Thân, Mậu Tý, Nhâm Tý
Tuổi xung tháng: Canh Thìn, Canh Tuất, Nhâm Thìn


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Nguy
Mọi việc đều xấu


Nhị thập bát tú: Sao Giác
Việc nên làm: Tạo tác mọi việc đều tốt, chủ về thi cử đỗ đạt, vinh hiển, gặp quý nhân, lợi cho việc làm hôn thú.
Việc không nên làm: Kỵ mai táng, xây cất mộ phần.
Ngoại lệ: Sao Giác vào ngày Dần là Đăng Viên, vạn sự tốt đẹp.Sao Giác vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia tài sản, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên cai sữa, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Sao Giác vào ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt: Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là hôn thúNguyệt giải: Tốt mọi việcYếu yên*: Tốt mọi việc, nhất là giá thúTam hợp*: Tốt mọi việcĐại hồng sa: Tốt mọi việc

Sao xấu:

Cô thần: Xấu với giá thúSát chủ*: Xấu mọi việcLỗ ban sát: Kỵ khởi tạoKhông phòng: Kỵ giá thú

Cửu thổ quỷ: Xấu về động thổ, khởi tạo, thượng quan, xuất hành, giao dịch. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực Kiến, phá, bình, thu. Còn gặp sao tốt thì không kỵ


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Huyền Vũ - Xuất hành hay gặp cãi cọ, không vừa lòng.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Đông bắc - Tài Thần: Đông Nam - Hạc thần: Tại Thiên
Giờ xuất hành: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Giáp: Không nên mở kho, tiền của hao mất
Ngày Ngọ: Không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

Video liên quan

Chủ Đề