Các dạng bài tập phương trình hóa học lớp 9

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải – Hóa học lớp 9

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải

Liên quan: chuỗi phương trình hóa học lớp 9

Tài liệu Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.

BÀI TẬP CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÔ CƠ – LỚP 9

I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

– Để làm một cách thuần thục các bài toán liên quan đến chuỗi phản ứng trong hóa học vô cơ, học sinh cần:

+ Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các đơn chất và hợp chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ, muối, kim loại và phi kim.

+ Nắm vững phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ.

+ Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ như:

II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:

Hướng dẫn giải:

[3] SO2 + H2O ⇆ H2SO3

[4] H2SO3 + 2NaOH [dư] → Na2SO3 + 2H2O

[5] Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

[6] SO2 + 2NaOH [dư] → Na2SO3 + H2O

Học sinh viết phương trình hóa học khác, nhưng vẫn minh họa đúng chuỗi phản ứng vẫn được.

Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng:

X

Fe
Y

Z → Fe[OH]3 → G

Biết: X + H2SO4 loãng → Y + G + H2O

Viết các phương trình hóa học minh họa sơ đồ phản ứng trên.

Hướng dẫn giải:

Xác định các chất:

X + H2SO4 → Y + G + H2O

Vậy X là Fe3O4 ; Y là FeSO4 ; Z là Fe[OH]2 ; G là Fe2[SO4]3.

Các PTHH xảy ra:

Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Hướng dẫn giải:

III. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Thay các chữ cái bằng các công thức hóa học thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:

Bài 2. Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Bài 3. Lựa chọn các chất phù hợp hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

Bài 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

  1. ? + ? → CaCO3 ↓ + ?
  2. Al2O3 + H2SO4 →? + ?
  3. NaCl + ? →? + ? + NaOH
  4. KHCO3 + Ca[OH]2 → ? + ? + ?

Bài 5: Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau:

Bài 6: Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình phản ứng hóa học [ghi điều kiện của phản ứng, nếu có].

Bài 7: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:

Bài 8: Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:

Bài 9: Cho sơ đồ sau:

Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.

Bài 10: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:

[Mỗi mũi tên biểu diễn bằng một phản ứng]

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: //banmaynuocnong.com

Tìm gia sư

Hóa học lớp 9 phân chia thành rất nhiều chuyên đề với các khối kiến thức khác nhau. Dưới đây là một số thông tin về một số chuyên đề cơ bản dành cho các bạn học sinh, đừng bỏ lỡ, hãy cùng cập nhật ngay thôi.

1. Các phương trình hóa học lớp 9 cần nhớ -  chuyên đề kim loại

Thứ nhất là chuyên đề về kim loại với 2 phần chính đó là tính chất hóa học và dãy hoạt động hóa học của kim loại. Đây là khối kiến thức đặc biệt quan trọng cùng nhiều phương trình mà các bạn cần ghi nhớ.

1.1. Tính chất hóa học chung của kim loại

Xét về tính chất chung của kim loại trong chương trình hóa học lớp 9 thì sẽ bao gồm:

Phương trình hóa học chuyên đề kim loại

- Phản ứng của kim loại với phi kim:

+ Tác dụng với oxi theo thí nghiệm đốt nóng đỏ sắt, sắt sẽ cháy trong oxi tạo ra oxi sắt từ theo công thức là: 3Fe + 2O2 ─> Fe3O4

Ngoài sắt thì rất nhiều kim loại khác cũng có phản ứng này như là Al, Zn, Cu,… và tạo thành các oxit là:

4Al + 3O2  ─> Al2O3

2Cu + O2 ─> CuO

2Zn + O2 ─> ZnO

+ Tác dụng với phi kim khác: xét thí nghiệm là đưa muống sắt đựng natri nóng chảy vào lọ khí clo. Hiện tượng xảy ra đó là natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. Đây chính là do natri tác dụng với khí clo để tạo thành tinh thể muối natri clorua có màu trắng.

Công thức đó là 2Na + Cl2 ─> 2NaCl.

Tính chất hóa học chung của kim loại

Trong trường hợp ở nhiệt độ cao thì đồng, sắt, magie,… sẽ phản ứng với lưu huỳnh cho ra sản phẩm là muối sunfua CuS, MgS, FeS. Và hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt đều phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc là nhiệt độ cao, tạo thành oxit. Trong nhiệt độ cao thì kim loại sẽ phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.

- Một số kim loại sẽ phản ứng với dung dịch axit như là H2SO4 loãng hoặc HCL để tạo thành muối và giải phóng khí Hidro. Ví dụ như phương trình hóa học sau:

Zn + H2SO4 [loãng] ─> Zn SO4 + H2

- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: ví dụ như phản ứng của đồng với dung dịch nitrat thì sẽ có phương trình là:

Cu + 2AgNO3 ─> Cu[NO3]2 + 2Ag

Trong phản ứng này thì đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối và ta nói đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.

Một số phương trình hóa học cần nhớ

- Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng [II] sunfat: theo thí nghiệm là cho 1 dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng [II] sunfat, ta sẽ quan sát thấy hiện tượng có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng [II] sunfat sẽ nhạt dần và kẽm tan dần. Phương trình hóa học theo ví dụ này đó là:

Zn + CuSO4 ─> ZnSO4 + Cu

Về các phương trình hóa học cụ thể trong phần này, các bạn có thể click tải để tham khảo thêm các tài liệu sau:

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

1.2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Với dạng bài tập dãy hoạt động hóa học của kim loại thì xét theo thí nghiệm là cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và cho mẩu dây đồng vào dung dịch FeSO4 ta sẽ quan sát thấy hiện tượng có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, còn ở thí nghiệm sau thì không có hiện tượng gì. Trong chương trình kim loại, đây là một trong các công thức, phương trình hóa học cơ bản:

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Fe + CuSO4 ─> FeSO4 + Cu

Như vậy, sắt có hoạt động hóa học mạnh hơn đồng và ta sẽ xếp sắt đứng ở trước đồng. Và qua nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp kim loại theo dãy giảm dần mức độ hoạt động hóa học. Cụ thể đó là K, Na, Mg, Al, Zn, FE, Pb, [H], Cu, Ag, Au.

Một số phương trình hóa học lớp 9 theo khối kiến thức này bạn cần ghi nhớ đó là:

Phương trình hóa học lớp 9

Xem thêm: Tìm gia sư hóa lớp 9

Với chuyên đề Hidrocacbon – Metan thì chúng ta sẽ tìm hiểu về một số kiến thức chung như sau:

- Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, bình biogas. Đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. Cấu tạo phân tử của nó gồm có 4 liên kết đơn giữa C và H. Các phương trình hóa học Metan [CH4] cần nhớ đó là:

CH4 + 2O2 ─> CO2 + 2H2O

CH4 + Cl2 ─> CH3Cl + HCl

Phương trình hóa học chuyên đề Hidrocacbon – Metan

Để giúp các bạn hiểu và nắm chắc hơn về các phương trình hóa học lớp 9 cơ bản, hãy cùng đến với bài tập ví dụ dưới đây nhé.

Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit metan, hãy tính thể tích của khí oxi cần dùng, thể tích khí cacbonic tạo thành, biết các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hướng dẫn giải:

Đối với bài tập này thì phương trình hóa học là: CH4 + 2O2 ─> CO2 + 2H2O

Áp dụng theo phương trình và công thức hóa học cần nhớ về tính số mol của chất khí trong điều kiện tiêu chuẩn thì ta có:

n [Metan] = 11,2 : 22,4 = 0,5 [mol]

Từ phương trình trên ta có số mol oxi cần dùng bằng 2 lần số mol metan, do đó để đốt cháy hoàn toàn ta cần 1 mol oxi và 22,4 lít khí oxi.

Cũng từ phương trình hóa học ta có số mol cacbonic sinh ra bằng số mol metan và suy ra thể tích của khí cacbonic là 11,2 lít.

Ngoài ra, còn một số phương trình khác, bạn có thể tham khảo dưới đây:

Một số phương trình tham khảo

Đọc ngay: Bài tập về tốc độ phản ứng hóa học

3. Phương trình hóa học chuyên đề Hidrocacbon – Etilen

Với chuyên đề Hidrocacbon – Etilen thì trước khi nhớ được các phương trình hóa học, các bạn cần nắm chắc Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Cấu tạo phân tử là mỗi nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử Hidro, 2 hóa trị còn lại dùng để liên kết 2 nguyên tử cacbon với nhau.

Công thức hóa học đầy đủ của Etilen mà các bạn cần nhớ là: CH2 = CH2

Phương trình hóa học chuyên đề Hidrocacbon – Etilen

Xét về tính chất hóa học thì nó sẽ tác dụng với oxi theo phương trình là:

C2H4 + 3O2  ─> 2CO2 + 2H2O

Xét về tác dụng với dung dịch brom thì ta có phương trình như sau:

CH2 = CH2 + Br2 ─> CH2Br - CH2Br

Như vậy, liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử Etilen đã kết hợp thêm với 1 phân tử Brom và phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng. Ngoài Brom thì trong điều kiện thích hợp, Etilen còn có phản ứng cộng với nhiều chất khác như là Hidro và Clo.

Ở điều một số điều kiện khác phù hợp về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thì Etilen còn liên kết kém bền trong phân tử Etilen bị đứt ra và khi đó các phân tử Etilen kết hợp với nhau, tạo thành phân tử có kích thước, khối lượng vô cùng lớn viết tắt là PE.

… + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 +… ─> CH2 - CH2 = CH2 - CH2 = CH2 - CH2 - CH2 - CH2

Phương trình hóa học lớp 9 cần nhớ cho học sinh

Trong các phương trình cần nhớ, dạng tổng quát của PE là: [CH2 - CH2]n

Ngoài các phương trình hóa học cần nhớ lớp 9 thì các bạn để củng cố thêm kiến thức vững chắc cho môn hóa học có thể tải và tham khảo thêm một số tài liệu hữu ích khác. Click và tải ngay nhé.

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Trên đây là tổng hợp thông tin về các phương trình hóa học lớp 9 cần nhớ cơ bản dành cho các bạn học sinh. Hy vọng rằng bài viết sẽ thật sự hữu ích, giúp các bạn có thể nắm vững các kiến thức, sẵn sàng bước vào kỳ thi nhé.

Video liên quan

Chủ Đề