Cách phát âm nguyên âm đôi khác

Học phát âm là một phần rất quan trọng và cũng khá khó trong tiếng Anh. Vậy thì trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn phát âm chuẩn 8 nguyên âm đôi theo kiểu Anh Mỹ. Nào cùng bắt đầu học ngay thôi.

Một vài nét khái quát về nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Thực chất nguyên âm đôi là sự kết hợp của các nguyên âm đơn. Vì vậy, để có thể phát âm chuẩn được các nguyên âm đôi trong tiếng Anh thì việc đầu tiên là các bạn cần phải phát âm được chuẩn 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh.

Nguyên âm đôi trong Anh - Anh và Anh Mỹ có sự khác biệt:

Nguyên âm đôi trong Anh- Anh

Nguyên âm đôi trong Anh- Mỹ

/iə/

/ir/

/ʊə/

/ʊr/

/əʊ/

/oʊ/

/eə/

/er/

/ei/

/ei/

/ɔi/

/ɔi/

/ai/

/ai/

/aʊ/

/aʊ/

Một số mẹo nhỏ khi học phát âm:

  • Khi học phát âm bạn nên chuẩn bị một chiếc gương để nhìn vào đó xem khẩu hình miệng của mình đúng chưa, cách đặt răng môi lưỡi đã chuẩn chưa.

  • Khi học lý thuyết về cách phát âm thì mình cũng phải thực hành luôn, nên đọc to phát ra âm

  • Luyện tập phát âm hàng ngày.

Phát âm chuẩn nguyên âm đơn Anh Mỹ

/ir/: Bước đầu tiên hai hàm răng của mình khép lại nhưng đừng khép quá chặt, miệng bè ra hai bên như khi cười, đầu lưỡi đặt vào hàm răng dưới [khẩu hình miệng tương tự âm /i:/]; khi đang phát âm dở cái âm /i:/ thì tiếp tục giữ luồng hơi đó, môi dần dần chu ra phía trước, lưỡi cũng cong lên đầu lưỡi đặt gần vòm họng để đọc âm /r/, kết thúc âm này môi của chúng ra chu ra như khi đọc âm /r/.

Ví dụ: Beer/bir/: bia

Dear /dir/: gửi

Ear/ir/: cái tai

/er/:  Đầu tiên thì miệng chúng ta mở thoải mái, đầu của lưỡi thì đặt vào hàm dưới [khẩu hình miệng, cách đặt răng, môi giống với âm /e/], tiếp tục giữ luồng hơi đó rồi chuyển dần sang đọc âm /r/, lúc này môi chu dần ra, lưỡi cong lên, đầu lưỡi chạm vào vòm họng.

Ví dụ: Bear /ber/: con gấu

Hair/her/ : tóc

Chair /tʃer/: ghế

/ʊr/: Trước tiên bạn để miệng như đang huýt sáo, đầu lưỡi đặt vào hàm răng dưới [khẩu hình miệng giống âm /ʊ/, sau đó chuyển dần đầu lưỡi đặt lên vòm họng để phát âm âm /r/.

Ví dụ: Poor /pʊr/: nghèo

Sure/ʃʊr/: chắc chắn

Tour /tʊr/: chuyến du lịch

/oʊ/: Đây là một nguyên âm đôi khá là khó, trước tiên bạn bạn cần tròn miệng để phát âm âm /o/, tiếp đó giữ cái luồng hơi đó đọc tiếp âm /ʊ/, đầu lưỡi đặt vào chân hàm răng dưới, khi kết thúc âm thì miệng chu ra, cằm hơi nhún xuống.

Ví dụ: Goat/goʊt/: con dê

Home/hoʊm/: nhà

Phone /foʊn/: điện thoại

/aʊ/: tuyệt đối các bạn không được đọc là “ao”, để có thể phát âm chuẩn được nguyên âm đôi này thì bước đầu tiên mồm bạn mở to tròn, lưỡi để thoải mái [khẩu hình miệng giống như phát âm âm /a:/] giữ tiếp tục luồng hơi đó môi dần dần chu ra phía trước, lưỡi hướng dần xuống phía dưới chạm vào hàm răng dưới [khẩu hình miệng, cách đặt vị trí răng môi lưỡi giống âm /ʊ/].

Ví dụ: Flower /ˈflaʊər/: bông hoa.

House /haʊs/: ngôi nhà.

/ei/: Cũng như các nguyên âm khác để phát âm được âm /ei/ thì các bạn cần phải phải âm âm /e/ sau đó uyển chuyển dần dần đọc âm /i/. Để đọc được âm /e/ thì miệng mở ra cỡ trung bình, hai hàm răng cách nhau ra, đầu lưỡi chạm vào hàm răng dưới; sau đó uyển chuyển để đọc tiếp âm /i/ bằng cách miệng sẽ hẹp lại dần nhưng có xu hướng bè ra hai bên như khi cười, hai hàm răng chạm vào nhau, vị trí đặt lưỡi vẫn giữ nguyên.

Ví dụ: Rain /reɪn/: mưa

Eight /eɪt/: số 8

Paper /ˈpeɪpər/: giấy

/ai/: Khi đọc âm này thì lưỡi không cần phải di chuyển nhiều, để đọc âm /ai/ đầu tiên miệng chúng ta mở rộng to nhất [khẩu hình miệng khi đọc âm /a:/]; tiếp tục giữ luồng hơi đó để đọc âm /i/ bằng cách miệng bạn dần thu hẹp lại rồi mở sang hai bên, hai hàm răng khép lại.

Ví dụ: time/taim/: thời gian

Like /laik/: thích

Kite /kait/: con diều

/ɔi/: Để đọc nguyên âm này bước đầu tiên chúng ta mở miệng ở cỡ trung bình, miệng hơi tròn để đọc âm /ɔ/, giữ hơi tiếp tục đọc âm /i/ miệng thu hẹp lại mở rộng dần ra 2 bên.

Ví dụ: Boy /bɔɪ/: cậu bé

Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/: thích.

Mình hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có thể phát âm được 8 nguyên âm đôi chuẩn như người bản xứ. Chúc các bạn học tốt!

>> Xem thêm:

  • Tính từ tiếng anh và cách sử dụng
  • Cách dùng giới từ tiếng Anh

8 nguyên âm đôi trong IPA được chia thành 3 nhóm: tận cùng là âm ə, tận cùng là âm ɪ và tận cùng là âm ʊ. Dù được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn kết hợp với nhau, nguyên âm đôi không hoàn toàn được phát âm thành từng âm đơn riêng lẻ.

Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính và có độ dài gấp đôi âm thứ hai. Sau khi phát âm xong nguyên âm đầu tiên, bạn cần nhanh chóng thay đổi khẩu hình miệng và lưỡi từ nguyên âm đơn thứ nhất sang khẩu hình và vị trí lưỡi của nguyên âm đơn thứ hai là hoàn thành phát âm của một nguyên âm đôi.

Cô Mia Nguyễn từ Ms Hoa Giao Tiếp sẽ hướng dẫn cách phát âm 8 nguyên âm đôi trong IPA.

Luyện tập

Xem thêm

Vũ Thuỷ

Nguyên âm đôi là sự kết hợp của những nguyên âm đơn. Khi đọc thì khẩu hình miệng, vị trí hàm và lưỡi sẽ di chuyển giữa hai nguyên âm. Vậy hãy cùng xem lại những nguyên âm đã học trong các bài trước, chúng ta sẽ có những nguyên âm gì nhé!

II. Cách phát âm 8 nguyên âm đôi:

II.1: Âm /ɪə/

Cũng như các nguyên âm đôi khác, âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/.

Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/

Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng  thời phát âm âm /ə/

Ví dụ:

►  appear /əˈpɪə[r]/ [v]: xuất hiện

► beer /bɪə[r]/ [n]: bia

II.2: Âm /eɪ/

Âm này gồm 2 phần /e/ và /i/, kết hợp hai phần với nhau.

Bước 1: Mở miệng rộng theo chiều ngang, buông lỏng và phát âm /e/ hơi kéo dài.

Bước 2: Miệng mở theo chiều ngang rộng như đang cười.

Sau đó kết hợp cả 2 phần /e/ + /i/ = /ei/

Ví dụ:

► Wait /wt/ [v]: chờ đợi 

► Name /nm/ [n]: tên

II.3: Âm /ʊə/

Phát âm âm /ʊ/ dài hơn một chút và sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo nên âm /ə/, âm /ə/ phát âm nhanh và ngắn.

Ví dụ:

► visual /ˈvɪʒʊəl/ [adj]: trực quan / thuộc về thị giác

► tourist /ˈtʊərɪst/ [n]: khách du lịch

II.4: Âm /ɔɪ/

Bước 1: Bắt đầu từ âm /ɔ/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/.

Bước 2: Khi bắt đầu, môi tròn, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới. Sau đó, môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút. Kết thúc âm, môi mở hờ.

Ví dụ:

► voice /vɔɪs/ [n]: giọng

► joy /dʒɔɪ/ [n]: niềm vuiCách phát âmCách phát âm chi tiết chi tiết

II.5: Âm /əʊ/

Âm /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ə/ và /ʊ/.

Bước 1: Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/

Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời trọn môi để phát âm âm /ʊ/

Lưu ý rằng âm /ə/ cần phải dài hơn âm /ʊ/ nhé.

Ví dụ:

► stone /stəʊn/ [n]: đá

► vote /vəʊt/ [v]: bình chọn

II.6: Âm /eə/

Âm /eə/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai bước sau:

Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình đề phát âm âm /e/.

Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, lưỡi hơi kéo về phía sau để phát âm âm /ə/.

Ví dụ:

► hair /h[r]/ [n]: tóc 

► wear /w[r]/ [v]: mặc

II.7: Âm /aɪ/

Nguyên âm /aɪ/được tạo thành từ hai âm đơn /a:/và /ɪ/, vì vậy, khi phát âm âm này miệng mở rộng với /a:/, đến /ɪ/ thì hẹp dần.

Bước 1: Miệng mở to, phần lưỡi trước đưa lên, cho âm thanh phát ra từ cổ họng âm chữ A

Bước 2: Sau đó miệng hơi khép lại, hàm dưới di chuyển lên trên, phát âm chữ I

Ví dụ:

► like /lk/ [v]: thích 

► mind /mnd/ [n]: đầu óc, suy nghĩ

II.8: Âm /aʊ/

Bước 1: Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/.

Bước 2: Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.

Bước 3: Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Ví dụ:

► sound /snd/ [n]: âm thanh

► allow /əˈl/ [v]: cho phép

TẢI FULL PĐF BÀI HỌC: TẠI ĐÂY 

Video liên quan

Chủ Đề