“什么 /shénme/” là đại từ nghi vấn trong diễn đạt ngôn ngữ, trong “Từ điển Hán ngữ hiện đại” đã liệt kê 7 cách dùng của nó. Sách giáo khoa Ngữ văn tiểu học Trung Quốc lại xuất hiện 10 cách dùng khác nhau của 什么. Cùng Tiếng Trung Toàn Diện tìm hiều 10 cách dùng này nhé!
1. Biểu thị nghi vấn
Ví dụ: “爸爸,你看!” 他快活地叫起来, “这是什么?”
/“Bàba, nǐ kàn!” Tā kuàihuó de jiào qǐlái, “zhè shì shénme?”/
“Bố ơi xem này!” – Anh ấy hoan hỉ khi bị gọi tỉnh dậy, “Đây là cái gì?”
Chữ “什么” ở đây biểu hiện trích dẫn sự việc không rõ ràng, khiến cho người ta nhất thời không đưa ra được kết luận.
[*] Từ mới:
快活: Vui sướng, hoan hỉ, phấn khởi
2. Biểu thị phản vấn [hỏi vặn lại]
Ví dụ: 我们不是没有说什么不能告诉人的话么?
/Wǒmen búshì méiyǒu shuō shénme bùnéng gàosu rén dehuà me?/
Chúng tôi không phải chưa nói qua về những điều không thể nói cho người khác sao?
Chữ “什么” ở đây làm thành phần phản vấn.
3. Biểu thị nhấn mạnh
Ví dụ: 现在是什么时候,你们不知道吗?
/Xiànzài shì shénme shíhou, nǐmen bù zhīdào ma?/
Bây giờ là lúc nào rồi, các cậu không biết sao??
Chữ “什么” ở đây nhấn mạnh ngữ khí biểu đạt, khiến cho người ta thoạt nghe liền có thể hiểu rõ ý của câu muốn nói.
>>> Xem thêm: Phân biệt và cách sử dụng của 3 từ de “的”, “地“, ”得"
4. Biểu thị phiếm chỉ
Ví dụ: 初入草原,听不见一点声音,也看不见什么东西。
/Chū rù cǎoyuán, tīng bújiàn yìdiǎn shēngyīn, yě kàn bújiàn shénme dōngxi./
Lần đầu vào thảo nguyên, không nghe thấy chút âm thanh nào, cũng không nhìn thấy thứ gì.
Chữ “什么” ở đây phiếm chỉ “任何/rènhé/: Bất kỳ”, “一切/yíqiè/” – đều mang hàm ý nói đầy đủ.
[*] Từ mới:
草原: Thảo nguyên
声音: Âm thanh
5. Biểu thị hư chỉ
Ví dụ: 一年到头,住在一个地方,并不是什么味的事情。
/Yìniándàotóu, zhù zài yígè dìfāng, bìng búshì shénme wèi de shìqing./
Quanh năm suốt tháng, ở một địa phương, không phải việc ý nghĩa gì.
Chữ “什么” ở đây không có bất kì ý nghĩa gì, trong ngữ cảnh có thể có có thể không.
[*] Từ mới:
一年到头: Quanh năm suốt tháng; suốt năm
6. Biểu thị liệt kê
Ví dụ: 什么广东凉席福建纸伞,苏州刺绣…
/Shénme guǎngdōng liángxí fújiàn zhǐ sǎn, sūzhōu cìxiù…/
Chiếu Quảng Đông, ô giấy Phúc Kiến, hàng thêu Tô Châu…. các loại.
Chữ “什么” ở đây biểu thị rất nhiều, liệt kê không hết.
[*] Từ mới:
凉席: chiếu [dùng cho mùa hè]
福建: Phúc Kiến
苏州: Tô Châu
刺绣: Thêu thùa; hàng thêu
7. Biểu thị phúc chỉ
Ví dụ: 叫它干什么它就干什么。
/Jiào tā gànshénme tā jiù gànshénme./
Gọi nó làm gì thì làm cái đó.
Chữ “什么” ở đây chỉ sự vật cùng loại được thay thế, việc trước quyết định việc sau, ý nghĩa của chúng không khác nhau.
>>> Xem thêm: Ngữ pháp Tiếng Trung: Câu phán đoán
8. Biểu thị miệt thị [coi khinh]
Ví dụ: 这是店主的诡计,吓唬那些胆小的人到他家去歇。我怕什么!
/Zhè shì diànzhǔ de guǐjì, xiàhǔ nàxiē dǎn xiǎo de rén dào tā jiā qù xiē. Wǒ pà shénme!/
Đây là mánh khóe của chủ tiệm, hù họa những người nhát gan đến nhà anh ta nghỉ ngơi. Tôi sợ gì chứ!
Chữ “什么” ở đây có nghĩa là coi thường, không để mắt đến hoặc hoàn toàn không đáng là một sự việc.
[*] Từ mới:
店主: Chủ tiệm
诡计: Mánh khóe
吓唬: Hù dọa
歇: Nghỉ ngơi
9. Biểu thị kinh ngạc
Ví dụ: 什么!戴旧毡帽朋友几乎不相信自己的耳朵。
/Shénme! Dài jiù zhān mào péngyǒu jīhū bù xiāngxìn zìjǐ de ěrduǒ./
Cái gì!! Người bạn đội mũ nỉ cũ gần như không tin vào tai mình.
Chữ “什么” ở đây có nghĩa là ngoài dự tính, rất ngạc nhiên.
[*] Từ mới:
几乎: Hầu như, gần như, suýt nữa
10. Biểu thị tá chỉ [ mượn, nhờ cậy]
Ví dụ: 为了赎回她自己,我要什么都可以。
/Wèi le shú huí tā zìjǐ, wǒ yào shénme dōu kěyǐ./
Để chuộc tội cho bản thân cô ấy, tôi muốn gì đều được hết.
Chữ “什么” ở đây mượn để chỉ chung các loại sự vật.
[*] Từ mới:
赎: Chuộc tội
Trên đây là 10 cách dùng của 什么 trong Tiếng Trung. Từ 什么 là một đại từ để hỏi rất hay dùng, việc nắm vững ý nghĩa và cách sử dụng từ này sẽ giúp các bạn rất nhiều trong việc giao tiếp và đặt câu đó!
Hãy tìm đọc nhiều bài học hơn của Tiếng Trung Toàn Diện nhé!
>>> Bài học tiếp theo : Bài 2: Đại từ nghi vấn 几 & 多少/ Mấy?Bao nhiêu?
1. 什么 [shénme]: Gì, cái gì?
-
Thường đứng trước danh từ hoặc đứng độc lập trong câu
-
Là đại từ nghi vấn dùng để hỏi sự vật, sự việc
a] V + 什么?: Làm cái gì?
Ví dụ: 医生说什么?[Yīshēng shuō shénme?]: Bác sĩ nói cái gì?
你们中午要吃什么?[Nǐmen zhōngwǔ yào chī shénme?: Các bạn buổi trưa ăn gì?
你想喝什么?[Nǐ xiǎng hē shénme?]: Bạn muốn uống gì?
b] 什么 + Danh từ?
Ví dụ: 这是什么药?[Zhè shì shénme yào?]: Đây là thuốc gì?
你正在看什么书?[Nǐ zhèngzài kàn shénme shū?]: Bạn đang xem sách gì?
你喜欢吃什么水果?[Nǐ xǐhuān chī shénme shuǐguǒ?]: Bạn thích uống nước gì?
Chú ý: 2 trường hợp đặc biệt:
-
什么时候?[ Shénme shíhòu?]: Khi nào? Lúc nào?
-
什么地方?[Shénme dìfāng?]: Chỗ nào? Ở đâu?
2. 什么 [shénme] biểu thị nhấn mạnh sự việc, sự vật và hiện tượng
-
Mang ngữ khí nhấn mạnh biểu đạt, người nghe có thể hiểu ngay nội dung câu nói đó.
Ví dụ:
-
现 在 是 什 么 时 候, 你 不 做 饭 吗? [Xiànzài shì shénme shíhòu, nǐ bù zuò fàn ma?]: Bây giờ là mấy giờ rồi, bạn không nấu cơm sao?
3. Dùng 什么 [shénme] biểu thị phản vấn
-
Dùng làm thành phần phản vấn
Ví dụ:
-
我 们 不 是 没 有 说 什 么 不 能 告 诉 老师. [Wǒmen bùshì méiyǒu shuō shénme bùnéng gao sù lǎoshī.]: Chúng tớ không phải chưa nói qua về những vấn đề không thể nói cho thầy giáo sao?
4. 什么 [shénme] biểu thị nghĩa hư chỉ
-
Dùng trong ngữ cảnh có thể có hoặc không.
Ví dụ:
-
一 年 到 头, 住 在 一 个 地 方, 并 不 是 什 么 的 事情. [Yīniándàotóu, zhù zài yīgè dìfāng, bìng bú shì shénme de shì qing.]: Quanh năm suốt tháng, ở một khu vực không phải việc có ý nghĩa gì.
5. 什么 [shénme] biểu thị nghĩa phiếm chỉ
-
初 入 草 原, 听 不 见 一 点 声 音, 也 看 不 见 什 么 东 西. [Chū rù cǎoyuán, tīng bù jiàn yīdiǎn shēngyīn, yě kàn bù jiàn shénme dōngxī.]: Khi đến thảo nguyên, tớ không nghe thấy một chút âm thanh nào cũng không nhìn thấy bất cứ thứ gì.
6. 什么 để biểu thị sự liệt kê
Ví dụ:
-
什 么 越 南, 韩 国, 中 国 [Shénme yuènán, hánguó, zhōngguó]: Việt Nam, Hàn Quốc, Trung Quốc… các nước.
7. 什么 biểu thị sự coi miệt, khinh thường
Ví dụ:
-
这 是 商 店 的 诡 计, 他 怕 什 么! [Zhè shì shāngdiàn de guǐjì, tā pà shénme!]: Đây là mánh khóe của cửa hàng, anh ấy sợ gì chứ!
8. 什么 biểu thị sự ngạc nhiên, kinh ngạc và bất ngờ
Ví dụ:
-
什么! 我通过了大学 [Shénme! Wǒ tōngguòle dàxué]: Cái gì, tớ thông qua kỳ thi đại học rồi.
9. 什么 biểu thị sự tá chỉ, nhờ cậy, mượn
Ví dụ:
-
要 有 很 多 钱, 她 什 么 都 可 以 做. [Yào yǒu hěnduō qián, tā shénme dōu kěyǐ zuò]: Muốn có nhiều tiền, cô ấy có thể làm bất cứ điều gì…
10. 什么 biểu thị sự phúc chỉ
Ví dụ:
-
叫 她 干 什 么 她 就 干 什 么. [Jiào tā gànshénme tā jiù gànshénme.]: Nói cho cô ấy biết làm gì thì cô ấy sẽ phải làm cái đó.
Chú ý:
Ngoài những cách dùng phổ biến trên, 什 么 tiếp tục được sử dụng trong các trường hợp sau:
-
什 么 được sử dụng mang hàm nghĩa: tất cả cái gì, mọi thứ
Ví dụ:
-
你 想 喝 什 么? [Nǐ xiǎng hē shénme?]: Bạn muốn uống gì?
-
我 喝 什 么 都 行? [Wǒ hē shénme dōu xíng?]: Tớ có thể uống đồ nào cũng được.
-
什 么 biểu đạt không chính thức lắm, dùng diễn tả…. gì gì đó…
Dùng để kết thúc một danh sách các mục ngang hàng nhau khi người nghe hiểu được vấn đề người nói nhắc đến…
Ví dụ:
-
文学, 历史, 地 理 学... 我 都 感 觉 没 有 兴 起. [Wénxué, lìshǐ, dìlǐ xué... Wǒ dōu gǎnjué méiyǒu xīngqǐ.]: Văn học, lịch sử, địa lý… tôi đều cảm thấy không có hứng thú.
Cùng SOFL nắm chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp bài 1 : Đại từ nghi vấn 什么 thật tốt nhé.
Những cách diễn đạt thỉnh thoảng thường dùng trong tiếng Trung giao tiếp
Cách nói thỉnh thoảng trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung có rất nhiều cách diễn đạt “thỉnh thoảng”. Trong bài học hôm nay mời các bạn cùng Tiếng Trung Ánh Dương tìm hiểu về các cách diễn đạt thời gian này trong tiếng Trung nhé.
1. 有时候 Yǒu shíhòu: Thỉnh thoảng, có lúc
Đây là danh từ chỉ thời gian, thông thường 有时候 yǒu shíhòu sử dụng để liệt kê các hành động thỉnh thoảng xảy ra, có thể nói tắt là 有时 Yǒushí
Thường có cấu trúc: 有时候 …, 有时候… [yǒu shíhòu …, yǒu shíhòu …]
Ví dụ: 周末有时候他出去玩, 有时候在家休息。 zhōumò yǒu shíhòu tā chūqù wán, yǒu shíhòu zàijiā xiūxí.
Cuối tuần có lúc anh ấy ra ngoài chơi, có lúc ở nhà nghỉ ngơi.
晚上我有时候看电影, 有时候听音乐或者跟朋友聊天。 Wǎnshàng wǒ yǒu shíhòu kàn diànyǐng, yǒu shíhòu tīng yīnyuè huòzhě gēn péngyǒu liáotiān
Buổi tối có lúc tôi xem phim, có lúc nghe nhạc hoặc tán ngẫu cùng bạn bè.
2. 偶尔 Ǒu'ěr: Thỉnh thoảng, ngẫu nhiên
Đây là phó từ, thường đứng trước động từ hoặc có thể đứng độc lập một mình. Xem thêm: Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Ví dụ: 他常常写小说, 偶尔也写写诗。 Tā chángcháng xiě xiǎoshuō, ǒu'ěr yě xiě xiě shī.
Anh ấy thường viết tiểu thuyết, thỉnh thoảng cũng sáng tác thơ.
A: 你常回老家看父母吗? Nǐ cháng huílǎojiā kàn fùmǔ ma?
Bạn thường về quê thăm bố mẹ không?
B: 偶尔 Ǒu'ěr
Thỉnh thoảng
3.时而 shí'ér: Chốc chốc, lúc thì, thỉnh thoảng
3.1 时而 …… 时而 …… Shí'ér…… shí'ér……chốc chốc, lúc thì
Đây là phó từ, thường dùng để biểu thị động tác thỉnh thoảng lại lặp lại
天气时而下雨, 时而放晴 Tiānqì shí'ér xià yǔ, shí'ér fàngqíng
Thời tiết lúc thì mưa, lúc thì nắng.
他们时而唱歌, 时而跳舞, 玩得真痛快。 tāmen shí'ér chànggē, shí'ér tiàowǔ, wán dé zhēn tòngkuài.
Họ chốc chốc hát hò, chốc chốc nhảy múa, chơi đùa rất vui vẻ.
那个人时而看外面, 时而看手表, 可能在等人。 Nàgè rén shí’ér kàn wàimiàn, shí’ér kàn shǒubiǎo, kěnéng zài děng rén.
Người đó lúc thì nhìn ra bên ngoài, lúc thì nhìn đồng hồ, có thể đang chờ ai.
3.2 时而 [shíjiān] + cụm động từ/ cụm tính từ: Thỉnh thoảng, chốc chốc
这个季节时而会下很大的雨。 Zhè duàn shíjiān shí’ér huì xià hěn dà de yǔ.
Mùa này thỉnh thoảng sẽ mưa rất to.
生病以后, 同事们时而来我家看我。 Shēngbìng yǐhòu, tóngshìmen shí’ér lái wǒjiā kàn wǒ.
Sau khi ốm, đồng nghiệp thỉnh thoảng đến nhà thăm tôi.
4. 不时 Bùshí: Thỉnh thoảng, đôi khi
Có thể đứng trước cụm động từ hoặc cụm tính từ, trong trường hợp này có thể thay thế bằng 时而 Shí'ér.
不时 + cụm động từ/cụm tính từ: Thỉnh thoảng, đôi khi, chốc chốc
他们不时碰头, 交换意见 Tāmen bù bùshí pèngtóu, jiāohuàn yìjiàn
Họ thỉnh thoảng gặp mặt trao đổi ý kiến.
昨天他开会时, 不时看了看手表。 zuótiān tā kāihuì shí, bùshí kànle kàn shǒubiǎo.
Hôm qua lúc họp, anh ấy chốc chốc lại nhìn đồng hồ.
Lưu ý: 不时 bùshí không thể lặp lại giống như cấu trúc 时而 …… 时而 …… Shí'ér…… shí'ér……
Hy vọng qua bài học nhỏ, Tiếng Trung Ánh Dương mang lại cho bạn những kiến thức cơ bản trong việc diễn đạt ý nghĩa thỉnh thoảng trong tiếng Trung giao tiếp. Các bạn nhớ thực hành thường xuyên để tạo cho mình thói quen sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt nhé. Chúc các bạn học tốt!