Chi phí bốc xếp tiếng anh là gì năm 2024

Như ở bài trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các từ vựng và mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong ngành xuất nhập khẩu, bài này Elight sẽ tiếp tục giải đáp các thắc mắc của bạn về các thuật ngữ tiếng Anh có liên quan tới ngành xuất nhập khẩu, và thậm chí là mở rộng liên quan tới tiếng Anh hải quan, tiếng Anh thương mại nói chung.

Xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import và Export. Như đã giải thích ở bài trước đó, thì Import là nhập khẩu, chỉ các hoạt động nhập/ mua hàng hoá của một công ty, tổ chức, cá nhân từ nước ngoài về đất nước của họ. Còn Export là hoạt động xuất khẩu, chỉ các hoạt động xuất/ bán hàng của một công ty, tổ chức, cá nhân ra nước ngoài.

Đi cùng với từ xuất nhập khẩu, còn có 2 từ đi kèm là:

– Export-import process: quy trình xuất nhập khẩu

– Export-import procedures: thủ tục xuất nhập khẩu

– Exporter: người xuất khẩu (vị trí Seller)

– Importer: người nhập khẩu (vị trí Buyer)

2 – Nhân viên/chuyên viên xuất nhập khẩu trong tiếng Anh là gì?

Nhân viên/ chuyên viên xuất nhập khẩu trong tiếng Anh là Export-Import Staff. Ngoài ra, chúng ta còn có 1 vài vị trí trong ngành này mà các bạn cũng hay gặp như sau:

– Documentation staff (Docs): nhân viên chứng từ

– CS (Customer Service): nhân viên hỗ trợ, dịch vụ khách hàng

– Operations staff (Ops): nhân viên hiện trường. giao nhận

3 – Thông quan tiếng Anh là gì?

Thông quan tiếng Anh là Customs clearance

Đi cùng với từ thông quan tiếng Anh là từ Tờ khai hải quan tiếng Anh là Customs clearance form.

4 – Hàng hoá tiếng Anh là gì?

Hàng hoá nói chung trong tiếng Anh là Goods. Từ này trông rất quen đúng không nào, bởi từ good tính từ là tốt, nhưng danh từ thì nó lại chỉ hàng hoá, các mặt hàng nói chung đó nhé.

Ví dụ: We produce in leather goods, such as gloves, suitcases and handbags. (Chúng tôi sản xuất các mặt hàng da như găng tay, va-li và túi xách tay.

5 – Vận chuyển tiếng Anh là gì? Phí vận chuyển tiếng Anh là gì?

Phí vận chuyển trong tiếng Anh là Transportation Fee, Tuy nhiên trong ngành Xuất Nhập Khẩu từ chúng ta có thuật ngữ Trucking – chỉ các phí vận tải nội địa; và cụm từ GRI (General Rate Increase): phụ phí cước vận chuyển, và cả cụm từ IHC (Inland haulauge charge): vận chuyển nội địa.

Vận chuyển trong tiếng Anh là transport hoặc ship hoặc delivery. Tuỳ vào ngữ cảnh chúng ta sẽ sử dụng các từ khác nhau. Tuy nhiên trong ngành xuất nhập khẩu thì 2 từ được dùng nhiều nhất chính là transport và ship.

Chi phí bốc xếp tiếng anh là gì năm 2024

6 – Cảng tiếng Anh là gì?

Cảng trong tiếng Anh là port. Cụm từ cảng chuyển tải, cảng trung chuyển trong tiếng Anh là Port of transit.

7 – Nhập hàng tiếng Anh là gì?

Nhập hàng trong tiếng Anh là Import. Hoặc trong 1 vài trường hợp chúng ta có thể dùng buy hoặc purchase. Chúng đều có nghĩa là mua hàng vào, nhập hàng vào.

6 – Kho tiếng Anh là gì? Kho ngoại quan tiếng Anh là gì?

Kho trong tiếng Anh là warehouse, là nơi hàng hoá được lưu giữ chờ chuyển tiếp. Và kho ngoại quan trong tiếng Anh là Bonded warehouse.

7 – Xuất nhập khẩu tại chỗ tiếng Anh là gì?

Như chúng ta đã biết, xuất nhập khẩu là export-import, chúng ta có cụm từ on-spot là tại chỗ, vậy nên ghép 2 cụm từ lại với nhau chúng ta sẽ có cụm từ On-spot export-import tức là xuất nhập khẩu tại chỗ.

8 – Xuất kho tiếng Anh là gì? Nhập kho tiếng Anh là gì?

Động từ Xuất kho trong tiếng Anh “to deliver” và cụm từ Nhập kho trong tiếng là “to receive”. Ngoài ra, ở một vài văn bản cũng có thể ghi Stock in hiểu là Nhập kho và Stock out hiểu là Xuất kho. Ngoài ra, chúng ta còn có phiếu nhập kho là goods receipt note và phiếu xuất kho là goods delivery note.

9 – Phí bốc xếp tiếng Anh là gì?

Phí bốc xếp hay phí làm hàng là handling fee và ngoài chúng ta còn có cụm Terminal handling charge (THC) tức là phí làm hàng tại cảng

10 – Ngoại thương tiếng Anh là gì?

Chúng ta có từ foreign trade tức là ngoại thương – tức là buôn bán hàng hoá với nước ngoài. Từ này nghe rất quen đúng không nào? Có lẽ bởi từ này nằm trong tên của 1 trường đại học nổi tiếng là Đại học Ngoại thương, trường đại học này trong tiếng Anh là Foreign Trade University.

Trách nhiệm, rủi ro và chi phí bốc dỡ và nạp lại của hàng hoá phụ thuộc vào người kiểm soát các vị trí lựa chọn của giao hàng.

Responsibilities, risks and costs of unloading and reloading of goods depends on who controls the chosen place of delivery.

Chi phí điển hình cho việc dỡ hàng là 200 đô la, điều này nghĩa là họ tiết kiệm khoảng 34.000 đô la mỗi tuần chỉ trên chi phí bốc dỡ!

The typical cost for unloading a truck is $200, leading to approximately $34,000 in savings per week just on unloading costs!

Tuy nhiên, nếu các bên muốn người bán chịu trách nhiệm cho việc bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện đến vận chuyển vàphải chịu rủi ro và chi phí bốc dỡ, điều này cần phải được nêu rõ trong phụ lục tương ứng với các hợp đồng mua bán.

However, if the parties wish the seller to be responsible for the unloading of the goods from the arriving means of transport andto bear the risks and costs of unloading, this should be clearly stated in the relevant appendix to the contract of sale.

Vận chuyển và các quy định tại khoản A3 a, bao gồm chi phí bốc hàng lên tàu và bất kỳ khoản phí liên quan đến việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng dỡ mà các hợp đồng vận chuyển trả cho người bán; và.

Freight and other specified in paragraph A3 a, including the costs of loading the goods on board and any charges in connection with the unloading of the goods at the agreed port of discharge which the contract of carriage charged to the seller; and.

Vận chuyển và các quy định tại khoản A3 a, bao gồm cả chi phí bốc hàng và bất kỳ khoản phí liên quan đến việc dỡ hàng tại nơi đến, các hợp đồng vận chuyển trả cho người bán; và.

Freight and other specified in paragraph A3 a, including the costs of loading the goods and any charges in connection with the unloading of the goods at the place of destination, that the contract of carriage charged to the seller; and.

Tôi không nghĩ còn nhiều cà phê trong kho”, nguồn tin này ước tính mức chiết khấu giao ngay có thể chạm tới mức khoảng55 USD để đủ trang trải chi phí lưu kho, bao gồm phí bốc dỡ hàng, lãi suất và phí thuê.

I just don't think the carry was there,” the first source said, estimating the spot discountwould have to reach about $55 to cover all the costs of holding the stocks, including load-out, interest and rent.

Sử dụng tốt mọi không gian của thùng chứa, để giảm thiểu chi phí vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá một cách an toàn nhất.

Making good use of every space of the container, in order to minimize shipping cost and loading the goods in the most safety way.

Một khoản phí được coi là chi phí vận chuyển nếu khoản đó được mô tả bằng các từ như" bốc dỡ"," giao hàng"," vận chuyển"," kho vận" hoặc" hãng vận tải".

A cost is considered to be a shipping cost if it's described using the words"handling","delivery","shipping","logistics", or"carrier".

Đối với các tổn thất phát sinh chi phí: Bản dự toán,bản quyết toán chi phí bốc dỡ, vận chuyển, sửa chữa, tái chế, xử lý hạn chế tổn thất, các hóa đơn, biên lai thu tiền, v. v.

For cost-incurred loss: Cost estimate, Estimate of logistics costs including cargo handling costs/repair costs/reprocessing fees/costs related to preventing further loss to damaged cargo, receipts/invoices, etc.

CHO trạm đích Có sẵn trong xe/ vận chuyển platformeuslovie tại pribytiioznachaet rằng mức phí vận chuyểnđồng ý không bao gồm chi phí bốc dỡ hàng hóa từ các nền tảng/ toa xe, làm sạch xe hơi, và như vậy.

FOR Station of destination Freely in the car/ on the carriage at platformeuslovie pribytiioznachaet that stipulated thefreight rate does not include the cost of the work of unloading cargo from a platform/ car, cleaning the car,

Chi phí cá nhân, phí bốc dỡ hành lý tại sân bay và khách sạn,

Personal expenses, baggage handling fee at the airport and hotel.

Chi phí cá nhân, phí bốc dỡ hành lý tại sân bay và khách sạn,phí tour không bao gồm bảo hiểm các loại.

Personal expenses, baggage handling fee at the airport and hotel, all type of insurance are not included in the tour prices.

Bốc hàng từ 10 đến 14 lô hàng LTLkhác nhau có thể tốn chi phí gấp 5 lần so với bốc dỡ một xe tải.

When a company unloads 10 to 14 differentLTL shipments, it spends 5 times more than it would unloading just one truckload.

Chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa cho đến khi chúng được bốc dỡ và giao cho người mua;

The costs related to the shipment and transport of goods until they are delivered to the buyer;

Chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa cho đến khi chúng được bốc dỡ và giao cho người mua;

The costs related to the shipment of goods until they are delivered;

Điều này có thể tránh được việcđi lại giữa khu vực bốc dỡ, nâng cao hiệu suất sản xuất và cắt giảm chi phí nhân công.

This can avoid operator commute betweenloading and unloading area, which improves the production efficiency and cuts down the labor cost.

Nếu cần thiết, tức là nếu sự khác biệt được xác định trong cơ cấu giá giao dịch so phải được điều chỉnh cho phù hợp,ví dụ, chi phí vận chuyển hàng hoá, bốc dỡ, bảo hiểm, vv.

If necessary, ie if the detected differences in the structure of the transaction value of the goods being compared, you must be adjusted accordingly,for example, the cost of transporting the goods, loading and unloading, insurance, etc.

Túi Jumbo là một bao bì đóng gói rất hiệu quả,có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí nhân công và chi phí đóng gói, vận hành đơn giản, chỉ cần một xe nâng có thể hoàn thành việc bốc dỡ vận hành sản phẩm, cải thiện đáng kể hiệu quả sản xuất.

Jumbo Bags is a very cost-effective packaging container, can effectively save a lot of labor costs and packaging costs, simple operation, only need one forklift can complete the loading and unloading of product operation, greatly improved production efficiency.

Mô tả Sản phẩm 1. Giới thiệu sản phẩm này Túi Jumbo là một bao bì đóng gói rất hiệu quả,có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí nhân công và chi phí đóng gói, vận hành đơn giản, chỉ cần một xe nâng có thể hoàn thành việc bốc dỡ vận hành sản phẩm, cải….

Product description 1 Introduction to this product Jumbo bags is a very cost effective packaging container can effectively save a lot of labor costs and packaging costs simple operation only need one forklift can complete the loading and unloading of product operation greatly improved production efficiency 2 Benefit….

TKL Điều kiện vận chuyển cho khởi hành/ đến Nó có nghĩa là một forwarder giả cam kết về sắp xếp vận chuyển từ/ đến các thiết bị xếp dỡhàng hóa tại cảng nguồn/ đích; chi phí vận chuyển bao gồm vận chuyển, ngoại trừ việc bốc/ dỡ hàng đến/ từ các tàu, không bao gồm cung cấp/ lái xe đến/ từ các thiết bị xử lý hàng hóa.

TKL Conditions of carriage for departure/ arrival Means that the forwarder shall be responsible for the organization of transportation to/ from the cargohandling equipment at the port of departure/ destination, the cost of transportation includes freight except for loading/ unloading to/ from the ship, does not include supply/ drove to/ from the handling equipment.

Thực phẩm cấp Jumbo Túi là một loại có thể nhận ra ngũ cốc, và về bột, thức ăn dạng hạt đơn vị vận chuyển đơn vị,thuận tiện bốc dỡ, rất có thể làm giảm chi phí vận chuyển thực phẩm và chi phí con người của một loại container bao bì linh hoạt.

Food-grade Jumbo Bags is a kind of can realize grain, and about the powder, granular food container unitization transportation, convenient loading and unloading,can greatly reduce the cost of food transportation and human cost of a kind of flexible packaging container.

Các Ngân hàng sẽ chấp nhận các chứng từ vận tải có dẫn chiếu đến bằng cách đóng dấu hoặc các cách khác,các phụ phí thêm vào cước phí như: các chi phí hoặc các khoản chi trả liên quan đến bốc, dỡ hàng hoặc đến các nghiệp vụ tương tự, trừ khi các điều kiện của Tín dụng rõ ràng cấm việc dẫn chiếu này.

Banks will accept transport documents bearing reference by stamp or otherwise to costs additional to the freight, such as costs of, or disbursements incurred in connection with, loading, unloading or similar operations, unless the conditions of the Credit specifically prohibit such reference.