Chi phí thuê ca máy là chi phí gì năm 2024

Ở nhiều đơn vị thi công công trình thường hay phải đi thuê hoặc mượn máy móc. Vậy khi đó kế toán sẽ hạch toán nghiệp vụ đó như thế nào? Mời bạn đọc cùng Đại lý Thuế Địa Nam tham khảo bài viết dưới đây.

Chi phí thuê ca máy là chi phí gì năm 2024

Hình ảnh minh họa (nguồn: internet)

Hướng dẫn hạch toán

Có 2 trường hợp xảy ra khi tiến hành hạch toán chi phí thuê máy thi công:

- TH1: Không tổ chức Đội xe, máy thi công riêng; hoặc có tổ chức Đội xe, máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội thì toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy (kể cả chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời như: phụ cấp lương, phụ cấp lưu động của xe, máy thi công).

- TH2: Tổ chức đội xe, máy thi công riêng, được phân cấp hạch toán và có tổ chức kế toán riêng

  1. Hạch toán với trường hợp 1

Hạch toán đối với trường hợp không tổ chức Đội xe, máy thi công riêng; hoặc có tổ chức Đội xe, máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội

Bước 1: Khi xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi: xuất theo định mức

Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công (6232 – Chi phí vật liệu)

Có TK 152,153: NVL,CCDC

Bước 2: Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy, phục vụ xe, máy, ghi:

Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công (6231 – Chi phí nhân công)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331

Bước 3: Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (sửa chữa xe, máy thi công, điện, nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,…), ghi:

Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công (6237)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331

Bước 4: Trích khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở Đội xe, máy thi công, ghi:

Nợ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ

Bước 5: Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy (chi phí thực tế ca xe, máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Chi phí sử dụng máy thi công)

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần chi phí vượt trên mức bình thường)

Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công.

Bước 6: Chi phí bằng tiền khác phát sinh, ghi:

Nợ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)

Có TK 111, 112, 331

  1. Hạch toán với trường hợp 2

Tổ chức đội xe, máy thi công riêng, được phân cấp hạch toán và có tổ chức kế toán riêng

Bước 1: Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi:

Nợ TK 6238: Chi phí sử dụng máy thi công (Chi phí bằng tiền khác)

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết cung cấp dịch vụ trong nội bộ).

Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán nội bộ về ca xe, máy bán dịch vụ

Bước 2: Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận, ghi: