Cho 11 25 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch koh dư

Axit amino axetic là amono axit. Vì vậy nó mang đầy đủ tính chất của amino axit. Trong bài viết này, LabVIETCHEM sẽ đề cập đến một số tính chất hóa học quan trọng và các dạng bài tập axit amino axetic hay gặp nhất trong các kỳ thi. Vì thế các bạn hãy chú ý để ghi nhớ sau còn vận dụng nhé.

1. Axit amino axetic sẽ tác dụng với những chất nào?

Công thức hóa học của Axit amino axetic được viết là là NH2-CH2-COOH, thường có tính lưỡng tính.

Cho 11 25 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch koh dư

Cấu tạp phân tử của axit amino axetic

1.1. Tác dụng với axit HCl

NH2-CH2-COOH + HCl --> ClNH3-CH2-COOH

1.2. Tác dụng với bazo

NH2-CH2-COOH + NaOH  --> NH2-CH2-COONa  + H2O

1.3. Phản ứng este hóa axit amino axetic

H2N-CH2-COOH + C2H5OH --> H2N-CH2-COOC2H5 + H2O

(trong điều kiện phản ứng có khí HCl khí)

1.4. Axit amino axetic có phản ứng trùng ngưng

nNH2-CH2-COOH --> (-NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)

Trong đó: Phản ứng trùng ngưng của axit amino caproic hoặc axit amino enantoic có thêm xúc tác để tạo thành polime loại poliamit.

Phương trình phản ứng như sau:

Cho 11 25 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch koh dư

 Phương trình phản ứng trùng ngưng

2. Vậy axit amino axetic không tác dụng với chất nào?

- Axit amino axetic không tác dụng với dụng dịch muối như NaCl

- Một chú ý khác là Axit amino axetic không là đổi màu quỳ tím vì hệ số của –NH2 = hệ số của gốc COOH

Trên đây là một số tính chất hóa học quan trọng của axit amino axetic. Để làm bài tập thật tốt hãy nắm rõ các kiến thức trên nhé.

3. Bài tập về axit amino axetic

Cho 11 25 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch koh dư

3.1. Dạng bài tập 1: Phản ứng với axit

1. Cho 15 gam axit amino axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M rồi thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tran trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi cô cạn dung dịch sẽ thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu:

A. 31.1g

B. 32.4g

C. 33.7g

D. 34.7g

Hướng dẫn cách giải:

Quy dung dịch X thành hỗn hợp aminoaxit (amol) và HC1 (0,2 mol)

nNaOH = a + 0,2 = 0,4 => a = 0,2

m = 0,2 x (75+22) + 0,2 x 58,5 = 31,1 g

Vậy đáp án A đúng.

2. Cho 7.5g axit amino axetic tác dụng hết với dd HCl. Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng trên.

A. 43g

B. 44g

C. 05g

D. 11,15g

Hướng dẫn cách giải:

Phương trình phản ứng của axit amino axetic với dd HCl:

NH2-CH2-COOH + HCl -> CINH3 – CH2 – COOH

Ta có nNH2-CH2-COOH = 0.1 mol

M muối = 0.1(75 + 36.5) = 11,15 gam

Vậy đáp án D đúng.

3.2. Dạng bài tập 2: Phản ứng với dung dịch bazo

1. Lấy 7,5g axit aminoaxetic cho tác dụng hết với dd NaOH khối lượng thu được sau phản ứng là

A. 9,9gam

B. 9,8gam

C. 9 gam

D. 7 gam

Hướng dẫn cách giải:

Phản ứng của axit amino axetic với NaOH có phương trình như sau:

NH2-CH2-COOH + NaOH  -->  NH2-CH2-COONa + H2O

Tính số mol axit amino axetic nNH2-CH2-COOH = 0.1 mol

  • m muối = 0.1 x (74 +23) = 9.7g

Vậy đáp án đúng là D.

2. Cho 30 gam axit amino axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 38, gam

B. 28,0 gam

C. 26, gam

D. 24,6 gam

Hướng dẫn cách giải:

Phương trình phản ứng xảy ra: 

NH2-CH2-COOH + NaOH  -->  NH2-CH2-COONa + H2O

0,4 mol   --> 0,4 mol

=> mNH2CH2COONa = 38,8g => Đáp án: A

3. Cho 0,1 mol glyxin ( tên gọi khác của axit amino axetic) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chưa m gam muối. Hãy tìm giá trị của m?

A. 11,3

B. 9.7

C. 11,1

D. 9,5

Hướng dẫn cách giải:

Phương trình phản ứng xảy ra:

NH2-CH2-COOH + NaOH  -->  NH2-CH2-COONa + H2O

0,1 --> 0,1 (mol)

mNH2CH2COONa = 0,1. 97= 9,7 (g)

=> Đáp án: B

3.3. Dạng bài tập 3: Phản ứng trùng ngưng của axit amino axetic

1. Trung ngưng a gam axit amino axetic với hiệu xuất là 80%. Sau khi phản ứng thu được aminoaxit dư và m gam polime, 2,88g H2O tính giá trị của m:

Khu trùng ngưng a gam axit amino axetic với hiệu xuất 80%, ngoài aminoaxit ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước.

Giá trị của m là

A. 11,12 gam

B. 9.120 gam

C. 7.296 gam

D. 11.40 gam

Hướng dẫn cách giải:

Ta có phương trình phản ứng trùng ngưng axit aminoaxetic

nNH2-CH2-COOH -->  (-NH-CH2-CO-)n + nH2O

Theo phương trình:

Naxit amino axetic = nH2O = 0.16 mol

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

M=maxit amino axetic – m H2O = 0.16.75 – 2.88 = 9,12g

Cho 11 25 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch koh dư

Nắm rõ các dạng bài tập để vận dụng tốt

3.4. Dạng bài tập 4: Kiểm tra lý thuyết cơ bản

Câu 1. Cho axit amino axetic tác dụng với các chất  như sau: HNO2, HCl, Na, CaCO3, CH3OH.HCl khan. Có bao nhiêu chất phản ứng với axit amino axetic?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án đúng là D. Cả 6 chất tác dụng với axit amino axetic đều xảy ra phản ứng. Bởi vì amino axit này có tính chất lưỡng tính nên có thể phản ứng với cả axit và bazo).

Câu 2. Công thức phân tử của glyxin (axit amino axetic) là gì:

A. C3H7O2N

B. C2H5O2N

C. C2H7O2N

D. C4H9O2N

Hướng dẫn lời giải:

Công thức của axit amino axetic được viết như sau (H2N-CH2-COOH), đáp án đúng là B.

Câu 3. Axit amino axetic C2H5O2N không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. HNO3

B. NaNO3

C. NaOH

D. HCl

Hướng dẫn lời giải:

Axit amino axetic C2H5O2N sẽ tác dụng được với HNO3, NaOH, HCl và không phản ứng với NaNO3. Vì vậy đáp án B đúng.

Trên đây là các dạng bài tập cơ bản nhất, trọng tâm nhất của axit amino axetic. Trong đề thi môn hóa học sẽ rất dễ gặp những dạng bài như thế này. Vì thế, các bạn hãy lưu lại và luyện tập thường xuyên, nhớ thực hành thành thục thật nhiều bài tập để có thể vận hành một cách linh hoạt khi học nhé.

Tham khảo các sản phẩm về hóa chất phòng thí nghiệm tại đây

Cho 11,25 gam axit aminoaxetic [H2N-CH2-COOH] phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 9,7 gam. B. 14,55 gam.

C. 15,45gam. D. 11,25 gam.

Glyxin tác dụng với HCl

  • 1. Phương trình phản ứng giữa Gly và HCl
    • H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
  • 2. Điều kiện phản ứng xảy ra Gly và HCl
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng chính xác phản ứng gly tác dụng HCl. Glyxin có tính chất lưỡng tính phản ứng được với axit vô cơ mạnh sinh ra muối và phản ứng với bazo mạnh sinh ra muối và nước. Mời các bạn tham khảo tài liệu.

1. Phương trình phản ứng giữa Gly và HCl

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

2. Điều kiện phản ứng xảy ra Gly và HCl

Nhiệt độ thường

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Công thức của glyxin là

A. CH3NH2.

B. H2NCH[CH3]COOH,

C. H2NCH2COOH.

D. C2H5NH2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. Glyxin.

B. Phenylamoni clorua.

C. Anilin.

D. Etylamin.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3. Amino axit X có chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH liên kết với gốc hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 46,6% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4. Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 18,745.

B. 14,9.

C. 16,725.

D. 16,575.

Xem đáp án

Đáp án C

nglyxin = 11,25/75 = 0,15 mol

→ nHCl = nglyxin = 0,15mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mglyxin + mHCl = 11,25 + 0,15.36,5 = 16,725 gam

Câu 5. Glyxin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

A. Na2CO3.

B. HCl.

C. Cu.

D. KOH.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 6.Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

A. dung dịch alanin

B. dung dịch glyxin

C. dung dịch lysin

D. dung dịch valin

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7.Cho 0,2 mol H2NC3H5[COOH]2 [axit glutamic] vào 250 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,45.

B. 0,60.

C. 1,00.

D. 0,50.

Xem đáp án

Đáp án C

Coi hôn hợp X gồm H2NC3H5[COOH]2 và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH- + nHCl = 0,2.2 + 0,6 = 1 mol

Câu 8.Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 9.Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl [dư], thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH.

B. CH3CH2CH[NH2]COOH.

C. H2NCH2CH2COOH.

D. CH3CH[NH2]COOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 10. Cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH [vừa đủ] thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:

A. H2N − C3H6 − COOH

B. H2N − [ CH2]4CH[NH2] − COOH .

C. H2N − C2H4 − COOH .

D. HOOC − [CH2] 2 − CH[NH2 ] − COOH .

Xem đáp án

Đáp án A

.................................

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
  • C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr
  • H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
  • NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
  • NH2C3H5[COOH]2 + NaOH → NH2C3H5[COONa]2 + H2O
  • H2N-C3H5-[COOH]2 + HCl → H3NCl-C3H5-[COOH]2

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Axit aminoaxetic [H2NCH2COOH] tác dụng được với dung dịch

Glyxin không tác dụng với

Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì

Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x[M]. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là


A.

B.

C.

D.

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng:

mHCl = 22,2 - 11,25 = 10,95 gam⇒ nHCl=10,9536,5=0,3 mol⇒CM [HCl]= 0,30,2=1,5M

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Video liên quan