Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3

  • Câu hỏi:

    Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    \(\begin{array}{l} \,\,\,\left\{ \begin{array}{l} Fe:\,\,x\,\,mol\\ Cu:\,\,0,0325\,\,mol \end{array} \right\} + \left\{ \begin{array}{l} {H_2}S{O_4}\\ HN{O_3} \end{array} \right\}\left\{ \begin{array}{l} F{e^{2 + }},\,\,C{u^{2 + }}\\ S{O_4}^{2 - },\,\,{H^ + } \end{array} \right\} + \underbrace {NO \uparrow }_{0,07\,\,mol} + {H_2}O\\  + \,\,BTE:\,\,2x + 0,0325.2 = 3.0,07 \Rightarrow x = 0,0725 \Rightarrow {m_{Fe}} = 4,06\,gam.

    \end{array}\)

Mã câu hỏi: 276788

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?
  • Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
  • Dung dịch chất nào sau đây là quỳ tím chuyển màu xanh?
  • Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?
  • Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là
  • Hợp chất sau đây có tính lưỡng tính?
  • Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
  • Khử hoàn toàn m gam CuO bằng Al dư, thu được 4 gam Cu. Giá trị của m là
  • Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là
  • Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
  • Chỉ ra điều sai khi nói về polime:
  • Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
  • X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,115 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 3,885 gam muối. Tên gọi của X là
  • Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
  • Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
  • Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch Z, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch G thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
  • Xà phòng hóa hoàn toàn este đơn chức X cần vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan Y gồm hai muối của natri. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, H2O và 6,16 gam CO2. Giá trị gần nhất của m là
  • Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Tính m?
  • Cho các phát biểu sau:(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. Phát biều đúng?
  • Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Giá trị a?
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.
  • Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3; (2) X1 + HCl → X4 + NaCl
  • Hỗn hợp E chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no với axit nitri
  • Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO có tỉ khối so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
  • Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
  • Cho 9,6 gam Mg tác dụng với chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Giá trị m?
  • Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của Z) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2¬O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (Ni, to). Giá trị của a là
  • Kim loại có khối lượng riêng lớn à
  • Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
  • Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
  • Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
  • Phát biểu nào sau đây là đúng về Al?
  • Thực hiện các thí nghiệm sau (a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
  • Trong phòng thí nghiệm người ta etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4. (2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.
  • Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là
  • Hợp kim natri và kim loại X nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
  • Kim loại nào sau đây không trong nước dư ở điều kiện thường?
  • Phương trình phản ứng sau đây không đúng?

ta thấy n(NO pứ 2) + n(hh khí đầu) = nHNO3=0.07 mol

bảo toàn N ta suy ra đc hh khí đầu gồm NO và NO2 vs số mol nNO=nNO2=0.025mol

khí thoát ra cùng với NO ở pứ 2 là H2

dd Y chứa Fe2+ và H+ dư

xét pứ 3:  nAgNO3=0.05 mol

 vì pứ vừa đủ nên Fe2+ --> Fe3+

và Ag+   + 1e ----> Ag

    0.05 --> 0.05

    N5+     + 3e  ---> N2+ 
    0.05----> 0.15

=> tông số mol của Fe=0.2mol => m=11.2(g)

bảo toàn e cho cả 2 pứ 1 và 2 ta => nH2=0.12 mol

n khí=0.24 mol => V=5.376l

Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A.

A: 2,40

B.

B: 4,06

C.

C: 3,92

D.

D: 4,20

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Đáp án B

Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3

VẬY ĐÁP ÁN LÀ B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hóa học (Fe) - Sắt và hợp chất của sắt - Hóa học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho phản ứng hóa học: Fe+CuSO4 →FeSO4+Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:

  • Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong dung dịch H2SO4loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 62,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất với m là

  • Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu dược 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:

  • Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO34M và H2SO42M thu được dung dịch X và khí NO. X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là ?

  • Fe(OH)2 + 2H+

    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    Fe2+ + 2H2O ứng với Fe(OH)2 phản ứng với:

  • Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tốc độ phản ứng tăng khi.

  • Một mẫu quặng sắt ( sau khi đã loại bỏ các tạp chất không chứa sắt) vào dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra khí NO2 duy nhất. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng không thấy có kết tủa. Quặng đã đem hòa tan thuộc loại:

  • Cho 9,12 gam hỗnhợpgồmFeO, Fe2O3, Fe3O4tácdụngvới dung dịchHCldư. Saukhicácphảnứngxảyrahoàntoàn, thuđược dung dịch Y. Côcạn dung dịch Y thuđược 7,62 gam FeCl2và m gam FeCl3. Giátrịcủa m là

  • Hòa tan 14,8 gam hỗnhợphaikimloại Fe và Cu (cótỉlệmol 3 : 2) vào dung dịchHCl (loãng, dư), sau khi kết thúc phảnứngthuđược V lítkhí H2(đktc). Giátrị V là:

  • Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • Để tách riêng Ag từ hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây ?

  • Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là:

  • Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (dktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hàmsố

    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    Mệnhđềnàosauđâyđúng?

  • Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

  • Cho hàmsố

    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    . Xácđịnh a và b đểđồthịhàmsốnhậnđườngthẳng
    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    làtiệmcậnđứngvàđườngthẳng
    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    làmtiệmcậnngang.

  • Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

  • Cho hàmsố

    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    . Số tiệmcậncủađồ thị hàmsố là:

  • Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến?

  • Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    đi qua điểm
    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3

  • Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?

  • Cho hàmsố

    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    . Đồthịhàmsốnhậntrụchoànhvàtrụctunglàmtiệmcậnngangvàtiệmcậnđứng. Khiđótổng
    Cho m g fe vào dung dịch chứa h2so4 và hno3
    bằng:

  • Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo ngay cả khi có hoặc không có lactozo trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đên hiện tượng trên?

    1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không bám được.

    2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào được.

    3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng.

    4. Đột biển đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.