Chữa lỗi sai thì trong câu bài tập năm 2024

Question 1: You mustn’t have seen Linda , for she has left for Australia for almost 2 months. A. mustn’t have seen B. for C. for D. almost Question 2: It was the invention of the assembly line instead than the increase in the average pay of workers that allowed automobiles to be purchased by so many in the early years of the twentieth century. A. instead B. purchased C. so D. twentieth century Question 3: For thousands of years, man has created sweet–smelling substances from wood, herbs, and flowers and using them for perfume or medicine. A. man B. sweet–smelling C. using them D. or Question 4: John used to working in Leeds, but his company had him transfer to a better position in London. A. working B. but C. transfer D. better Question 5: All almost the electricity for industrial use comes from large generators driven by steam turbines. A. All almost B. industrial use C. from D. driven Question 6: This recipe, is an old family secret, is an especially important part of our holiday celebrations. A. is an B. especially C. part D. celebrations Question 7: Ernest Hemingway wrote The Old Man and the Sea, in addition to a number of the other work. A. wrote B. in addition C. other D. work Question 8: Don’t get angry with me for your failure. You are yourself to blame by it and it is nobody else’s fault. A. get angry B. yourself C. by D. else's fault Question 9: In my country we have to do nine core subjects and then we can choose several other. A. to do B. core C. and then D. other Question 10: The two coaches collided, but luckily no one was wounded. A. collided B. but C. luckily D. wounded Question 11: By itself, technology can be either good nor bad, depends on how people use it. A. By B. can be C. nor D. depends Question 12: Having watered the flowers in the rooms, she went on watering those in the kitchen. A. Having watered B. in the C. watering D. those Question 13: Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen. A. Several B. apparent C. man's mind D. to listen Question 14: Lara is a very bright student who learns quickly and do all her course work very well. A. very bright B. who learns C. do all D. work Question 15: After being questioned for a few minutes, John finally admitted to steal his friend’s money. A. being B. admitted C. steal D. friend’s Question 16: The question master tells you three things, and you have to say which are the odd one out. A. tells B. and you C. are D. out Question 17: Have I to tell them that you have come? A. Have I to B. them C. that D. have come Question 18: Physical therapists help patients relearn how to use their bodies after disease or injure. A. relearn B. to use C. bodies D. injure Question 19: Many of the population in the rural areas is composed of manual labors. A. Many B. rural areas C. composed of D. labors

MR. TIEU DAT ENGLISH CLASS

Question 20: During the school year, I am not allowed to watch television when I have finished my homewok. A. During B. to watch C. when D. homework Question 21: We have postponed to tell anyone the news until after Christmas. A. have B. to tell C. the D. until after Question 22: It is generally believed that high level of carbon emissions lead to climate change. A. generally believed B. high level C. emissions D. to Question23: I was in disguise when I met them ; as the result, of course they didn’t recognise me. A. in disguise B. as the result C. of course D. recognise Question 24: I was discouraged to swim when I put my feet in the ice-cold water. A. to swim B. put C. in D. ice-cold Question 25: Killer whales tend to wander in family clusters that hunt,play and resting together. A. Killer whales B. to wander C. clusters D. resting Question 26: Prior to an extermination programe early in the last century, alive wolves roamed across nearly all of North America. A. Prior to B. early C. alive D. nearly Question 27: The remains of Homo erectus, an extinct species of early man, was first discovered on the island of Java by Dutch physician Eugene Debois. A. an B. early man C. species D. was Question 28: We should also take into account a fact that unemployment causes poverty. A. also B. a C. that D. causes Question 29: Whoever said this he must have been a liar because it is something that even a child knows to be true. A. he must B. something C. that D. be true Question 30: Your brother spoke in a more interesting way, even though he mentioned less details. A. in a more B. way C. even D. less Question 31: I’d like to see him in my office the moment he will arrive. A. to see B. in C. office D. will arrive Question 32: She wishes we didn't send her the candy yesterday because she's on a diet A. didn't send B. candy C. because D. on a Question 33: You needn’t give me any more advices because, from now on, I can cope with it on my own. A. needn't B. advices C. now on D. with it Question 34: Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it. A. Had I B. in C. try to learn D. about Question 35: Tim is different from John in that the first is smart and the latter rather unintelligent. A. from B. the first C. and D. latter rather Question 36: Because the high risk of the fire during the drought, the officials ordered that no outside fire of any sort could be set. A. Because B. during C. ordered D. be set Question 37: A schedule of the day’s events can obtain at the front desk. A. A schedule B. day’s C. obtain D. the front desk Question 38: Medical research indicates that large amount of histamine can be responsible for colds, hay fever, and other respiratory reactions. A. amount B. can C. colds D. respiratory Question 39: A lot of ancient paintings and sculptures can be found in this museum but there are a few works of Hugo because he is relatively unknown in this country. A. ancient B. sculptures C. a few D. he is Question 40: Most of the guests turned up two hours early, that took us by surprise. A. of the B. up C. that D. by

MR. TIEU DAT ENGLISH CLASS

Đáp án chi tiết

Question 1. A Mustn’t have seen => can’t have seen cấu trúc: can’t have Ved/ V3: chắc chắn đã không Câu này dịch như sau: Chắc chắn bạn đã không nhìn thấy Linda, bởi vì cô ấy đã đến Úc gần 2 tháng. Question 2. A Câu này dịch như sau: Đó chính là sự phát minh của dây chuyển lắp ráp thay vì là việc tăng mức lương bình quân của công nhân đã cho phép ô tô được mua bán trong những năm đầu của thế kỷ 20. Instead => rather Cấu trúc: Instead of = Rather than : thay vì Question 3. C Câu này dịch như sau: Hàng nghìn năm qua, con người đã tạo ra những chất có mùi thơm từ gỗ, thực vật và hoa và sử dụng chúng để làm nước hoa hoặc dược phẩm. Using => used Cấu trúc song song: các từ được nối với nhau bằng các liên từ and/ or/ but phải chia dạng giống nhau. Eg. She is entelligent and beauty. => Sai => Sửa beauty thành beautiful Question 4. A Câu này dịch như sau: John đã từng làm việc ở Leeds, nhưng công ty của anh ấy đã chuyển anh ấy đến vị trí tốt hơn ở Luân Đôn. Working => work Cấu trúc: used to + Vo: đã từng Be used to/ get used to +Ving: trở nên quen với S (chỉ vật) + be+ used to Vo: được dùng để làm gì =>Chọn A Question 5. A Câu này dịch như sau: Hầu hết điện cho mục đích công nghiệp đến từ các máy phát điện lớn được lấy bởi tua bin hơi. All almost => Almost all of Cấu trúc: Almost all of the + danh từ số nhiều = most of the + danh từ số nhiều =>Chọn A Question 6. A Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi. Is an => an/ which is an Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ. =>Chọn A Question 7. D work [ công việc] => works [ tác phẩm] work ≠ works Other + danh từ số nhiều Câu này dịch như sau: Ernest Hemingway đã viết Ông già và biển cả, cùng với một số tác phẩm khác. =>Chọn D Question 8. C By => on Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì Blame sth on sb Câu này dịch như sau: Đừng tức giận với mình vì thất bại của bạn. Chính bạn nên bị đổ lỗi vì nó không phải lỗi của ai khác. =>Chọn C

MR. TIEU DAT ENGLISH CLASS

Question 9. D Other => others Other + danh từ số nhiều = others Câu này dịch như sau: Ở đất nước mình, mình phải học 9 môn học chính và sau đó có thể chọn một số môn khác. =>Chọn D Question 10. D Câu này dịch như sau: Hai chiếc xe khách đam sầm vào nhau nhưng may mắn không ai bị thương cả. Wounded [ bị thương do vũ khí như dao, kiếm,...] => injured [ bị thương do tai nạn] =>Chọn D Question 11. C Nor => or Either.....[ hoặc ..ặc...] Neither.....[ không...ũng không...] Câu này dịch như sau: Công nghệ chính bản thân nó hoặc tốt hoặc xấu, tùy thuộc vào cách con người sử dụng nó như thế nào. =>Chọn C Question 12. C Câu này dịch như sau: Sau khi tưới hoa trong các phòng, cô ấy tiếp tục tưới cây trong nhà bếp. Go on + Ving: tiếp tục làm một công việc đã làm Go on + to Vo: tiếp tục làm 1 công việc khác tưới hoa trong phòng ≠ tưới cây trong nhà bếp watering => to water Question 13. B Apparent => apparently Vì đứng giữa trợ động từ [ have] và động từ chính [tried] phải dùng trạng từ. Câu này dịch như sau: Một số người cố gắng thay đổi suy nghĩ của người đàn ông đó, nhưng ông này từ chối lắng nghe. =>Chọn B Question 14. C do all => does all Vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ “and” chủ ngữ chung là “ Lara” [ chủ ngữ số ít] nên động từ phải thêm “s/ es” Câu này dịch như sau: Lara là một học sinh rất sáng dạ học rất nhanh và hoàn thành tất cả các bài tập của khóa học rất tốt. =>Chọn C Question 15. C steal => stealing Admit (to) + Ving: thừa nhận đã làm việc gì Câu này dịch như sau: Sau khi bị thẩm vấn vài phút, John cuối cùng đã thừa nhận ăn cắp tiền của bạn anh ấy. =>Chọn C Question 16. C are => is Câu này dịch như sau: Yêu cầu của câu hỏi liệt kê ra 3 thứ, và bạn phải nói cái nào khác với những cái còn lại. Which [ cái nào trong 3 cái] là chủ ngữ số ít. => Chọn C

MR. TIEU DAT ENGLISH CLASS

Question 26. C alive => living vì tính từ alive không đứng trước danh từ mà phải đứng sau danh từ. Câu này dịch như sau: Trước khi chương trình tiêu diệt sớm vào thế kỷ trước, những còn sói còn sống sót lang thang gần như khắp vùng Bắc Mỹ. => Chọn C Question 27. D Chủ ngữ chính của câu là The remains of Homo erectus => chủ ngữ số nhiều was => were Câu này dịch như sau: Những di tích của con người đầu tiên đi bằng hai chân, một loài người đã tuyệt chủng, đã được khám phá trên đảo Java bởi nhà vật lý học người Hà Lan Eugene Debois. => Chọn D Question 28. B a => the Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the” Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp gây nên nghèo đói. => Chọn B Question 29. A he must => must mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this => chủ ngữ “he” thừa Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật. => Chọn A Question 30. D less => fewer Vì less là so sánh hơn của little [ little + danh từ không đếm được] Few + danh từ số nhiều [ details] => so sánh hơn là fewer Câu này dịch như sau: Anh của bạn nói theo phong cách thú vị hơn, mặc dù anh ấy đề cập ít chi tiết hơn. => Chọn D Question 31. D will arrive => arrives Sau các trạng từ chỉ thời gian: as soon as/ before/ after/ when/ the moment không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng hiện tại đơn. Câu này dịch như sau: Tôi muốn gặp anh ta khi anh ta đến. => Chọn D Question 32. A didn’t send => hadn’t sent Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng. => Chọn A Question 33. B advices => advice (uncountable noun): lời khuyên Câu này dịch như sau: Bạn không cần cho tôi lời khuyên thêm nữa bởi vì từ nay về sau tôi có thể tự giải quyết nó. => Chọn B

MR. TIEU DAT ENGLISH CLASS

Question 34. C Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved Try to learn => have tried to learn Câu này dịch như sau: Nếu tôi hứng thú với chủ đề đó, tôi sẽ tìm hiểu về nó nhiều hơn. =>Chọn C Question 35. B Cấu trúc: The former .. latter... [ người đầu tiên..ười thứ hai...] The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,... the first => the former Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh] =>Chọn B Question 36. A Kiến thức: Because + S + V = Because of + Ving/ cụm danh từ The high risk of the fire ( cụm danh từ) => dùng Because of Câu này dịch như sau: Bởi vì nguy cơ hỏa hoạn cao trong đợt han hán nên các quan chức yêu cầu rằng không châm lửa bên ngoài dù với bất cứ hình thức nào. =>Chọn A Question 37. C obtain => can be obtained Câu này dịch như sau: Lịch trình của các sự kiện trong ngày có thể được lấy ở quầy lễ tân. Câu mang nghĩa bị động nên phải dùng cấu trúc: can be + Ved/ V =>Chọn C Question 38. A An amount of + danh từ không đếm được Amounts of + danh từ không đếm được amount => amounts Câu này dịch như sau: Nghiên cứu y học cho thấy rằng số lượng lớn thuốc kháng sinh histamin có thể là nguyên nhân gây ra bệnh cảm lạnh, sốt, và các phản ứng hô hấp khác. =>Chọn A Question 39. C Kiến thức: Từ định lượng A few + danh từ số nhiều: một vài [ vừa đủ không quá ít] Few + danh từ số nhiều: một vài: một vài [ rất ít] Câu này dịch như sau: Nhiều bức tranh và tượng điêu khắc có thể được tìm thấy ở viện bảo tàng này nhưng có rất ít [ chỉ một vài ] tác phẩm của Hugo vì ông khá là không nổi tiếng ở đất nước này. A few => few =>Chọn C Question 40: Đáp án C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • trước “that” không dùng dấu phẩy
  • dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy. that => which Câu này dịch như sau: Hầu hết khách mới đều đến sớm 2 tiếng, điều này làm chúng tôi rất ngạc nhiên. Question 41: Đáp án C Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi. Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving Had been => was

MR. TIEU DAT ENGLISH CLASS

Information (thông tin) là danh từ không đếm được. An information =>information Câu này dịch như sau: Người quản lý nói với tôi rằng anh có thể cho tôi thông tin về những món đồ chơi mới mà anh sẽ bán trong năm mới. =>Chọn B Question 51. A Kiến thức: từ loại Mạo từ + tính từ + danh từ Process [ quy trình] là danh từ => trước đó cần tính từ A complexity => a complex Câu này dịch như sau: Sô- cô – la được sản xuất theo một quy trình phức tạp gồm làm sạch, xay nhuyễn, và rang các hạt ca cao, cái mà phải được nghiền và trộn với đường. =>Chọn A Question 52. C entirely almost => almost entirely Câu này dịch như sau: Sức mạnh tàn phá của dòng nước chảy phụ thuộc hầu như hoàn toàn vào độ nhanh của dòng chảy. =>Chọn C Question 53. A Cấu trúc: Thức giả định S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo Thought => think Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó. =>Chọn A Question 54. C Cấu trúc: S + be + too adj (for sb) + to Vo [ quá...để làm...] Too much => too Câu này dịch như sau: Măng tây phát triển tốt trong đất cái mà quá nhiều muối cho hầu hết các cây khác để phát triển. =>Chọn C Question 55. D its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó. Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây. =>Chọn D Question 56. B wait for (chờ đợi) => wait on (phục vụ) Câu này dịch như sau: Những nhân viên người mà sẵn lòng phục vụ khách hàng sẽ sớm được thăng chứC. =>Chọn B Question 57. D most => more vì trong câu có “than” nên phải dùng so sánh hơn Câu này dịch như sau: Mặc dù thiếu can-xi và vitamin A nhưng các hạt ngũ cốc có nhiều cacbonhidrat hơn bất cứ th phẩm nào. =>Chọn D Question 58. D Phương pháp: Cách sử dụng afraid to và afraid of (ving) trong tiếng Anh