Chứng từ kế toán phải lưu bao nhiêu năm năm 2024
Tôi muốn hỏi thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán được tính như thế nào theo pháp luật Việt Nam? - Đình Lộc (Khánh Hòa) Show
Quy định về thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán (Hình từ Internet) Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau: 1. Tài liệu kế toán là gì?Theo khoản 18 Điều 3 , tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán. 2. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toánCụ thể tại Điều 15 , thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán được quy định như sau: - Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu kế toán quy định tại Điều 12 khoản 1, 2, 7 Điều 13 và Điều 14 được tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. - Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với các tài liệu kế toán quy định tại khoản 3 Điều 13 được tính từ ngày Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được duyệt. - Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu kế toán liên quan đến thành lập đơn vị tính từ ngày thành lập; tài liệu kế toán liên quan đến chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình được tính từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình; tài liệu kế toán liên quan đến giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kết thúc dự án được tính từ ngày hoàn thành thủ tục giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kết thúc dự án; tài liệu kế toán liên quan đến hồ sơ kiểm toán, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền tính từ ngày có báo cáo kiểm toán hoặc kết luận thanh tra, kiểm tra. 3. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toánTài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn được quy định tại khoản 5 Điều 41 , cụ thể như sau: - Ít nhất là 05 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính; - Ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; - Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng. 4. Các loại tài liệu kế toán phải lưu trữTheo Điều 8 , các loại tài liệu kế toán phải lưu trữ thuộc các trường hợp sau đây: - Chứng từ kế toán. - Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. - Báo cáo tài chính; báo cáo quyết toán ngân sách; báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách. - Tài liệu khác có liên quan đến kế toán bao gồm: + Các loại hợp đồng; báo cáo kế toán quản trị; hồ sơ, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dự án quan trọng quốc gia; báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; + Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán; + Biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán; quyết định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận; + Các tài liệu liên quan đến giải thể, phá sản, chia, tách, hợp nhất sáp nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc chuyển đổi đơn vị; tài liệu liên quan đến tiếp nhận và sử dụng kinh phí, vốn, quỹ; + Tài liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ khác đối với Nhà nước và các tài liệu khác. Chứng từ kế toán là những loại giấy tờ quan trọng và liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bạn. Theo quy định tại Điều 41 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 thì tài liệu kế toán phải được đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng. Thời gian này kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc đến khi kết thúc công việc kế toán. Sau đây là thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán cho từng loại tài liệu, giấy tờ mà bạn cần biết. \>> Tham khảo:
Chứng từ kế toán là một trong những loại tài liệu mà kế toán phải lưu trữ Theo Nghị định 174/2016/NĐ-CP, tại Điều 8 hướng dẫn Luật kế toán quy định các loại tài liệu kế toán phải lưu trữ gồm:
2. Thời hạn lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toánThời hạn lưu trữ chứng từ kế toán, tại liệu được chia thành 3 loại là 5 năm, 10 năm và vĩnh viễn. Tất cả đều được quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều 14 tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP. 2.1 Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 nămTài liệu kế toán dùng cho điều hành và quản lý cần lưu trữ tối thiểu 5 năm Theo Nghị định 174/2016/NĐ-CP, tại Điều 12 của hướng dẫn Luật kế toán quy định các loại tài liệu phải lưu trữ tối thiểu 5 năm gồm:
2.2 Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 nămSau đây là những tài liệu có thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán tối thiểu 10 năm: Tài liệu kế toán liên quan đến thanh tra, kiểm toán, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền sẽ được tính từ ngày kết luận thanh tra, kiểm tra hoặc có báo cáo kiểm toán. Chứng từ kế toán ngân hàng phải được lưu trữ trong bao lâu?Căn cứ theo quy định tại điều 13 của Nghị định 174/2016/NĐ-CP tất cả tài liệu chứng từ kế toán sau sẽ có thời hạn lưu trữ tối thiểu là 10 năm. Theo quy định phiếu thu phiếu chỉ cần lưu trữ trong thời gian bao lâu?Căn cứ vào quy định tại điều 12 của Nghị định 174/2016/NĐ-CP, những chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ, như phiếu thu chi và phiếu nhập xuất kho, cũng như tài liệu kế toán dùng cho quản lý và điều hành, phải được lưu trữ ít nhất là 5 năm. Sổ quỹ tiền mặt lưu bao nhiêu năm?
Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu tài chính - kế toán ngành ngân hàng là ...lawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › tien-te--ngan-hangnull Thời gian lưu trữ quản lý hồ sổ sổ sách giấy tờ liên quan đến thuốc trong vòng bao lâu?Hồ sơ hoặc sổ sách phải được lưu trữ ít nhất 1 năm kể từ khi hết hạn dùng của thuốc. |