Cmc trong nha khoa là gì

TrờngđạihọcrănghàmmặtBộmônvậtliệunhakhoaThuốcvàvậtliệuđiềutrịtuỷrăngBài giảng lý thuyếtNgờisoạn:Ths. Nguyễn Tiến VinhĐối t ợng: Sinh viên RHM khoá IVBàigiảnglýthuyếtSau khi học xong bài này, học viên cần phải đạt những yêu cầu sau:1. Noi cách sử dụng thuốc diệt tuỷ có và không có arsenic.2. Nêu đ ợc tên 2 loại dung dịch rửa ống tuỷ, cách sử dụng từng loại.3. Nêu đ ợc tên các thuốc sát khuẩn ống tuỷ thuộc nhóm Formaldehyt, cơ chế diệt khuẩn và cách sử dụng từng loại.4. Nêu đ ợc tên các loại thuốc sát khuẩn ống tuỷ thuộc nhóm Phenol, cơ chế diệt khuẩn và cách sử dụng từng loại.5. Nêu đ ợc tác dụng và cách sử dụng thuốc nong rộng ống tuỷ EDTA.6. Nêu thành phần và cách sử dụng loại past kháng sinh điều trị VQC mãn.Bàigiảnglýthuyết1.Thuốcdiệttuỷ:Ng ời ta th ờng dùng những chất độc với nguyên sinh chất tế bào để diệt tuỷ. Hiện hay dùng 2 loại thuốc diệt tuỷ: có và không có Arsenic.1.1 Thuốc diệt tuỷ có Arsenic:* Công thức thuốc diệt tuỷ có Arsenic dùng cho ng ời lớn:Anhydrid Arsenic 2,0gCocain hydrochlorid [hoặc Dicain]Dung dịch Phenol [hoặc dầu long não] tinh khiết vừa đủ.* Công thức thuốc diệt tuỷ có Arsenic cho trẻ emAnhydrid Arsenic 0,1gCocain hydrochlorid 0,5gDầu Camphophyllorum vừa đủBàigiảnglýthuyết * Cách sử dụng:- Thuốc th ờng có 2 dạng: viên hoặc bột nhão. Sử dụng thuốc dễ dàng, kết quả khá cao, việc lấy tuỷ không đau và ít chảy máu.- Thời gian đặt thuốc dài ngắn khác nhau tuỳ thuộc vào độ sâu lỗ sâu và tình trạng của tuỷ: th ờng đặt trong 4 - 5 ngày đối với răng nhiều chân, 2 - 3 ngày đối với răng 1 chân, đặt trực tiếp vào buồng tuỷ thì thời gian ngắn hơn nếu đặt thuốc qua lớp ngà mỏng chỉ có điểm hở tuỷ.- Không đặt quá liều l ợng [< 10mg], trám tạm không áp lực nén, thời gian l u không quá dài [< 7 ngày], không đ ợc để sót lại thuốc trong ống tuỷ, tránh để thuốc dây vào niêm mạc. Nếu quá liều hoặc thời gian kéo dài có thể gây viêm quanh cuống hay hoại tử tổ chức lân cận.- Tr ờng hợp răng trẻ em vì ống tuỷ rộng, thuốc có thể thấm rất nhanh vào tổ chức quanh cuống răng gây s ng đau, áp xe, nên nếu dùng thuốc diệt tuỷ có Arsenic nh ng liều l ợng phải giảm bớt, thời gian chỉ 24 - 36 giờ và theo dõi sát.Bàigiảnglýthuyết 1.2 Thuốc diệt tuỷ không có Arsenic:Th ờng là thuốc chứa paraformaldehyt, nó ở dạng bột kết tinh tan trong n ớc và glycerin. ở nhiệt độ phòng thì formaldehyt dạng khí cũng bị bay hơi.* Công thức:Paraformaldehyt 2,0gDicain 0,6gDinatri etylen diamin tetraacetal 0,1Dung dịch phenol tinh khiết 0,4Tá d ợc để thành past* Thuốc diệt tuỷ cho ng ời già: chuẩn bị ngay tr ớc khi dùng, đặt trong 5 - 6 ngàyParaformadlehytTrimecainDầu đinh h ơng trộn thành pastBàigiảnglýthuyết1.2 Thuốc diệt tuỷ không có Arsenic:* Cách sử dụng:Thời gian đặt 6 - 7 ngày, tối đa 2 tuần. Luôn đậy nắp sau khi lấy thuốc, để ở chỗ khô, mát. Không đặt quá liều l ợng [< 10mg], trám tạm không áp lực nén, không đ ợc để sót lại thuốc trong ống tuỷ, tránh để thuốc dây vào niêm mạc.2. Các loại dung dịch rửa ống tuỷ:2.1 N ớc oxy già H2O2 [Hydroperoxyt]* Tác dụng: Sát khuẩn nhẹ, làm mất màu và mất mùi ở các tổ chức- Sử dụng dung dịch oxy già 10 - 12 thể tích bơm rửa ống tuỷ.- Sử dụng dung dịch oxy già 56 thể tích để sát khuẩn trong điều trị tuỷ hoại tử, viêm quanh cuống. L u ý: Không bơm rửa mà chỉ lau rửa ống tuỷ bằng bông vê vào dụng cụ nhỏ.Bàigiảnglýthuyết2. Các loại dung dịch rửa ống tuỷ:2.2 Natri Hypoclorit NaOClLà một chất kiềm th ờng dùng để sát khuẩn ống tuỷ và kết hợp với dung dịch oxy già để làm sạch ống tuỷ.- Tác dụng: Làm thay đổi pH, làm tan các chất đạm, xà phòng hoá mỡ, làm đông tế bào, làm trơn và sạch các thành ống tuỷ, đẩy các chất bẩn trong tuỷ ra do quá trình bốc hơi của nó, làm mất mùi hôi do làm tan các tổ chức hoại tử và độc tố.- Tác dụng phụ: Gây kích thích tổ chức quanh cuống.- Chỉ định: Kết hợp với oxy già 10 - 12 thể tích bơm rửa ống tuỷ, nhất là với tuỷ bị nhiễm trùng hoại tử. Th ờng sử dụng trong ph ơng pháp điều trị tuỷ 1 lần.- Cách dùng: Dùng dung dịch NaOCl nồng độ 2,5% bơm rửa xen kẽ với oxy già 10 thể tích, lần cuối cùng là n ớc oxy già để trung hoà NaOCl.Bàigiảnglýthuyết3. Các thuốc sát khuẩn ống tuỷ3.1 FormaldehytDung dịch Formaldehyt th ờng đ ợc sử dụng để làm các chế phẩm sát trùng ống tuỷ. Dung dịch này làm biến chất và kết tủa protit của tổ chức và vi khuẩn.Dung dịch Formaldehyt 10% th ờng đ ợc sử dụng. Tác dụng bằng cách bay hơi, hơi này diệt vi khuẩn và làm khô do đó nó còn có khả năng ớp tuỷ.Các thuốc th ờng dùng:a. Tricresol formalin:- Thành phần: gồm Tricresol, Formaldehyt và cồn.- Tính chất: Là một chất sát khuẩn mạnh nh ng có thể gây kích thích tổ chức.- Chỉ định: Sát khuẩn ống tuỷ trong tuỷ hoại tử, ớp tuỷ chân trong tr ờng hợp lấy tuỷ buồng răng sữa.Bàigiảnglýthuyết3. Các thuốc sát khuẩn ống tuỷ- Cách sử dụng: + Sát khuẩn ống tuỷ: Thuốc thấm và miếng bông nhỏ, vắt khô kiệt rồi đặt vào buồng tuỷ hàn kín bằng chất hàn tạm. Chú ý không đặt bấc thuốc vào tuỷ chân hoặc thấm đẫm bông vì thuốc sẽ kích thích tổ chức quanh cuống gây viêm đau.+ ớp tuỷ răng sữa: Dùng dung dịch 35% tricresol + 19% Formaldehyt trong glycerin. Sau khi lấy tuỷ buồng, thấm thuốc vào miếng bông tròn nhỏ chấm vào tuỷ chân còn lại trong 5 phút hoặc đặt bông sát tuỷ chân còn lại, hàn kín bằng chất hàn tạm trong 7 ngày.- Bảo quản : Nơi khô mát, tránh ánh sáng.Bàigiảnglýthuyết3. Các thuốc sát khuẩn ống tuỷb] Dung dịch Dexamethason:- Thành phần:Dexamethason 0,125gPhenol 36,705gFormaldehyt 32,410gGaiacol 29,400gTá d ợc vừa đủ để có 100g- Chỉ định: Sát trùng ống tuỷ trong tr ờng hợp tuỷ hoại tử và có biến chứng [apxe, rò nang] sau khi hoại bỏ tuỷ thối và nong rộng ống tuỷ.- Cách sử dụng:+ Dùng bông hay bấc giấy thấm n ớc vắt khô đ a vào ống tuỷ.+ Trộn vào vật liệu hàn ống tuỷ tạm thời.Bàigiảnglýthuyết3. Các thuốc sát khuẩn ống tuỷ3.2 Các dẫn xuất của phenol:Phenol và dẫn xuất của nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh do làm giảm sức căng bề mặt của tế bào vi khuẩn, làm biến chất protid của nguyên sinh chất của vi khuẩn. Các chế phẩm hay dùnga. Chlorophenol long não: dạng dung dịch- Thành phần: Long não 60gClorophenol 30gEtanol đủ 100g- Tác dụng: sát khuẩn và giảm đau- Chỉ định: Sát khuẩn ống tuỷ trong tr ờng hợp tuỷ chết hoặc cho thêm vào bột nhão Eugenate để hàn ống tuỷ.b. Dung dịch Cresophene [Septodont]: Có tác dụng sát trùng và giảm viêm s ng.- Thành phần: Dexamethsone 0,1gParachlorophenol 30,00gThymol 5,00gCamphor 64,9gBàigiảnglýthuyết3. Các thuốc sát khuẩn ống tuỷ3.2 Các dẫn xuất của phenol:b. Dung dịch Cresophene [Septodont]:- Cách sử dụng:+ Với tuỷ không nhiễm khuẩn: Sau khi lấy tuỷ và làm sạch ống tuỷ, đ a thuốc vào trong ống tuỷ và giữ lại trong thời gian 5 - 7 phút. Sau khi lấy hết thuốc d bằng cone giấy rồi trám ống tuỷ.+ Với tuỷ hoại tử: đ a bấc thuốc vào ống tuỷ đồng thời nhỏ 1 giọt thuốc vào một miếng bông gòn nhỏ đặt vào buồng tuỷ, trám tạm, sau 3 - 7 ngày lấy bông và bấc thuốc ra, hàn ống tuỷ. Có thể đặt lại 1 lần nữa nếu ống tuỷ ch a sạch.Bàigiảnglýthuyết4. Các thuốc nong rộng ống tuỷ:4.1Loạihoáhọc:Tr ớc đây có dùng, nay không dùng do rất nguy hiểm.- Axit Chlohyđric- Axit Nitric- Axit Sulfuric- Hỗn hợp các axit trên.4.2EDTA:Etylen-diamintetra-acetateLà chất hiện nay đang sử dụng thịnh hành, tác dụng nong rộng ống tuỷ nhờ tính chất làm tiêu vôi của tổ chức cứng của răng. Hiệu quả khi dùng thuốc kết hợp với nong rộng ống tuỷ cơ học. Sự nong rộng cơ học làm mới lại bề mặt ống tuỷ và làm dễ dàng cho tác động hoá học của EDTA.Ngoài ra EDTA còn có tác dụng làm tiêu mùn ngà, bôi trơn ống tuỷ và sát khuẩn.Dùng xilanh bơm đ a thuốc vào buồng ống tuỷ rồi dùng cây nong, dũa đ a thuốc vào ống tuỷ chân, ngay sau đó tiến hành nong rộng cơ học. Không dùng ở lần nong rộng cuối cùng. Khi kết thúc phải bơm rửa nhiều lần, không để lại thuốc trong ống tuỷ. Nếu để thuốc ra ngoài chap răng, phải bơm rửa bằng dung dịch canxi chloride, muối Magiê hoà tan trong n ớc.Để thuốc ở nhiết độ < 250C Bàigiảnglýthuyết4. Các thuốc nong rộng ống tuỷ:4.2EDTA:Etylen-diamintetraacetateDùng xilanh bơm đ a thuốc vào buồng ống tuỷ rồi dùng cây nong, dũa đ a thuốc vào ống tuỷ chân, ngay sau đó tiến hành nong rộng cơ học. Không dùng ở lần nong rộng cuối cùng. Khi kết thúc phải bơm rửa nhiều lần, không để lại thuốc trong ống tuỷ. Nếu để thuốc ra ngoài chap răng, phải bơm rửa bằng dung dịch canxi chloride, muối Magiê hoà tan trong n ớc.Để thuốc ở nhiết độ < 250C* Một số biệt d ợc:- Largal ultra [Septodont]: - Fdetat potassium 15,0gCetrimide 0,75gHydroxyt natriN ớc cất vừa đủ cho 100ml- RC prep gel: - EDTAUrea peroxideGlycol tan trong nwocsThuốcdiệttuỷ 4. Các thuốc nong rộng ống tuỷ:4.3. Gel bôi trơn và nong rộng ống tuỷ:- Hay dùng Canal [Septondont]:+ Thành phần: EDTA + Carbamide peroxide+ Tác dụng:- Bôi trơn ống tuỷ và dụng cụ nội nha giúp dụng cụ vào ống tuỷ dễ dàng.- Nhờ đặc tính sủi bọt giúp cho việc rửa ống tuỷ dễ dàng hơn, sạch hơn.+ L u ý: tránh dùng gel này cho những cây nong, dũa số quá lớn; phải đảm bảo rửa sạch không còn dấu vết của thuốc trong ống tuỷ sau mỗi lần điều trị và tr ớc khi hàn ống tuỷ.Bàigiảnglýthuyết 5.Chấtlótnền,chetuỷ5.1. Khái niệmCó loại dạng lỏng trong đó Ca[OH]2 hay ZnO đ ợc treo trong dung dịch tự nhiên hay tổng hợp. Khi bôi vào thành lỗ hàn, dung môi bay hơi và để lại một lớp màng mỏng bảo vệ lớp ngà ở d ới.Có loại dang paste [1 lọ là chất cơ bản, 1 lọ là chất xúc tác] khi trộn với nhau thành paste lỏng dàn trên mặt ngà phía tuỷ và cứng lại nhanh. Những hệ thống paste này có chứa Ca[OH]2. Cũng có loại paste chứa dung môi, khi dùng, dung môi bay hơi để lại một màng mỏng Ca[OH]2 VD: Dycal. Tác dụng: trung hoà acid phosphỏic của chất hàn xi măng, chống lại những kích thích của các vật liệu hàn khác để bảo vệ tuỷ.Khi sử dụng chất lót nền phải tránh tiếp xúc với n ớc bọt vì nó bị hoà tan và để lại một lớp xốp và làm tăng sự them thấu, những chất lót nền dạng paste [Dycal, Hydrex và Cavitic th ờng dùng lót các lỗ sâu có thể bị hở tuỷ]. Khi cứng lớp lót nền loại này sẽ rất dày so với lớp lót dạng dung dịch [chỉ dày 5-25à] còn lớp lót nền dạng paste thì dày tới 0,5-1mm. Loại chất lót nền này phải đ ợc phủ kín vì chúng dễ bị hoà tan nếu bị hở ra bên ngoài.Bàigiảnglýthuyết5.Chấtlótnền,chetuỷ5.2. Chất che tuỷ, chop tuỷ trên cơ sở Ca[OH]2Ca[OH]2 là vật liệu sinh học vô cơ đ ợc dùng bảo vệ tuỷ và kích thích phản ứng tạo ngà.Các dạng của Ca[OH]2:1. Dạng gel treo trong metyl cellulose dùng trong hàn ống tuỷ2. Dạng paste Ca[OH]2 gồm 2 lọ paste, trong đó 1 lọ chứa chất xúc tác th ờng dùng làm chất lót nền.3. Dạng paste cứng lại khi chiếu đèn quang trùng hợp.Các vật liệu chop tuỷ hay dùng:+ Dycal đ ợc đóng gói d ới dạng 2 ống: ống đựng chất cơ bản, và ống đựng chất xúc tác. Khi dùng trộn 2 loại với số l ợng ngang nhau và đ a vào đáy lỗ hàn nơi bị hở tuỷ hay sát tuỷ.+ Calcipuplpe [Septodont] dùng để chop tuỷ khi lỗ sâu hở tuỷ hay sát tuỷ, chop tuỷ sau khi lấy tuỷ buồng ở răng sữa, hàn lót bảo vệ ngà và làm giảm ê buốt cho răng bị mài tuỷ còn sống [inlay].Bàigiảnglýthuyết5.Chấtlótnền,chetuỷ5.2. Chất che tuỷ, chop tuỷ trên cơ sở Ca[OH]2Cách sử dụng:- Sát trùng và làm khô chỗ hàn. Đặt Ca[OH]2 vào đáy lỗ hàn dày 1-2mm. Không nên làm đầy tới ranh giới men ngà vì vật liệu xốp.- Tránh sửa chữa bằng mũi khoan và dụng cụ cầm tay vì có thể đẩy chất hàn lót bật ra.- Chất hàn lót Ca[OH]2 phải đ ợc phủ lên bằng chất hàn tạm hay chất hàn vĩnh viễn.Chụp tuỷ gián tiếp: làm sạch lỗ sâu, lớp ngà mềm ở đáy có thể để lại để tránh hở tuỷ và vì lớp này có thể tái vôi hoá, lớp ngà mềm xung quanh thành lỗ sâu phải lấy hết, đặt Calpulpe vào đáy, đợi cứng hàn vĩnh viễn nếu lớp này là để hàn lót, hoặc hàn tạm nếu là chop tuỷ gián tiếp. Kiểm tra lại sau 3 tháng để xem có hình thành ngà thứ phát, nếu có thì hàn vĩnh viễn.Chụp tuỷ trực tiếp: chỉ có kết quả khi tuỷ bị hở còn sống không bị nhiễm khuẩn [th ờng là tuỷ hở trong quá trình nạo sạch ngà mủn]. Đầu tiên gây tê tại chỗ lấy hết ngà hoại tử ngà mềm, đặt paste kháng sinh tại chỗ 1-2 lần tr ớc khi chop tuỷ, hàn tạm không lực nén. Sau 48 giờ, lấy hết chất hàn tạm và paste kháng sinh, đặt Calcipulpe và hàn tạm không lực nén. Kiểm tra tuỷ sau 3 tháng. Tiến triển tốt thì hàn vĩnh viễn, nếu không lấy tuỷ.Bàigiảnglýthuyết5.Chấtlótnền,chetuỷ5.3. Thuốc ch p tuỷ trên cơ sở kháng sinh và chống viêm:- Puppomixine- Pulposet [Septodont] gồm Oxytetracycline, Dexamethason, Sulfobenzoat, Ca[OH]2, MgO, ZnO. Dung dịch trộn là Eugenol và axit axetic kết tinh.- Dùng thuốc ch p tuỷ có kháng sinh và chống viêm trong 24-48 giờ đầu, có thể thay lại 1 lần. Đau th ờng sẽ mất đi sau 10-3 giờ sau khi chụp tuỷ. Sau 48 giờ thay thế bằng chất chụp tuỷ vĩnh viễn là Ca[OH]2.6.Chấthàntạm,hànlót6.1. Eugenatea. Công thức:- Gồm bột ZnO: 70g; Colophan: 28,5g làm cho eugenate mịn và đồng nhất; Stearete kẽm: 1g; axetate kẽm: 0,5g làm cho quá trình đông cứng nhanh hơn.- N ớc Eugenol: 85ml; dầu bông 15ml để làm dẻo paste và có mùi dễ chịu.Thuốcdiệttuỷ 6.Chấthàntạm,hànlót6.1. Eugenateb. Tính chất sinh học: pH từ 7-8 có tác dụng diệt khuẩn, có tác dụng kích thích sự lion sẹo, tác dụng giảm đau.c. Cách sử dụng: đong bột oxy kẽm đổ lên mặt ráp của miếng kính trộn, nhỏ dung dịch eugenol bên cạnh bột. Dùng bay đánh chất hàn gạt 1/2 l ợng bột và dung dịch rồi trộn đều, tiếp tục gạt một nửa l ợng bột còn lại vào và đánh, chú ý luôn đặt mặt bay sát bề mặt kính, nếu hỗn hợp vẫn còn ớt dính, tiếp tục gạt thêm bột vào cho đến khi đ ợc một hỗn hợp có độ đặc quánh vừa đủ.6.2. Caviton, Cimavit:- Cách sử dụng: Làm khô lỗ hàn đã chuẩn bị bằng một viên bông nhỏ. Đ a vật liệu hàn vào lỗ hàn bằng dụng cụ thích hợp vào tạo hình. Tr ờng hợp lỗ sâu loại I thì cho BN cắn lại, sau đó tạo lại đ ờng viền. Để BN ngâm miệng, chất hàn sẽ cứng trong vòng 30 phút với độ ẩm trong miệng. BN tránh nhai hoặc làm mòn chất hàn trong vòng 1 giờ. Không trộn hoặc thêm bất cứ vật liệu nào khác vào, Khi làm sạch lỗ hàn để thay thế bằng chất hàn vĩnh viễn thì làm sạch lỗ hàn bằng viên bông thấm cồn. Đóng kín lọ sau khi sử dụng.- Rất hiếm khi gây phản ứng dị ứng.- Sử dụng trong 2 năm kể từ ngày sản xuất, để ở nhiệt độ từ 4-250C.Bàigiảnglýthuyết6.Chấthàntạm,hànlót6.1. Eugenateb. Tính chất sinh học: pH từ 7-8 có tác dụng diệt khuẩn, có tác dụng kích thích sự lion sẹo, tác dụng giảm đau.c. Cách sử dụng: đong bột oxy kẽm đổ lên mặt ráp của miếng kính trộn, nhỏ dung dịch eugenol bên cạnh bột. Dùng bay đánh chất hàn gạt 1/2 l ợng bột và dung dịch rồi trộn đều, tiếp tục gạt một nửa l ợng bột còn lại vào và đánh, chú ý luôn đặt mặt bay sát bề mặt kính, nếu hỗn hợp vẫn còn ớt dính, tiếp tục gạt thêm bột vào cho đến khi đ ợc một hỗn hợp có độ đặc quánh vừa đủ.6.2. Caviton, Cimavit:- Cách sử dụng: Làm khô lỗ hàn đã chuẩn bị bằng một viên bông nhỏ. Đ a vật liệu hàn vào lỗ hàn bằng dụng cụ thích hợp vào tạo hình. Tr ờng hợp lỗ sâu loại I thì cho BN cắn lại, sau đó tạo lại đ ờng viền. Để BN ngâm miệng, chất hàn sẽ cứng trong vòng 30 phút với độ ẩm trong miệng. BN tránh nhai hoặc làm mòn chất hàn trong vòng 1 giờ. Không trộn hoặc thêm bất cứ vật liệu nào khác vào, Khi làm sạch lỗ hàn để thay thế bằng chất hàn vĩnh viễn thì làm sạch lỗ hàn bằng viên bông thấm cồn. Đóng kín lọ sau khi sử dụng.- Rất hiếm khi gây phản ứng dị ứng.- Sử dụng trong 2 năm kể từ ngày sản xuất, để ở nhiệt độ từ 4-250C.Bàigiảnglýthuyết 7.Vậtliệuhànốngtuỷ:7.1. Paste hàn ống tuỷ không cứng, tiêu đ ợc:a. Paste Ca[OH]2 chỉ dùng tạm trong tr ờng hợp chờ đóng kín cuống răng, hoặc viêm quanh cuống răng mãn tính ch a ổn định. Sau đó đều phải đ ợc thay thế bằng các loại vật liệu không tiêu.b. Paste Iodoform gồm Iodoform, ZnO, glycerin vừa đủ.* Tác dụng: sát trùng, làm mất mùi hôi, diệt khuẩn, tiêu đ ợc nên hàn tuỷ răng sữa sẽ không ảnh h ởng tới mầm răng vĩnh viễn.* Chỉ định:- Hàn ống tuỷ răng sữa.- Hàn ống tuỷ răng vĩnh viễn có u hạt, lỗ dò trong giai đoạn đầu, sau khi tiến triển tốt sẽ hàn lại bằng vật liệu không tiêu.* Khi dùng xong phải đậy nắp kín. Nếu paste đã bị cứng thì cho thêm dung dịch glycerin và n ớc cất có số l ợng bằng nhau.c. Paste ZnO và Eugenol đơn thuần hay là paste EugenateThành phần chỉ có bột ZnO trộn với dung dịch Eugenol thành bột nhão.Bàigiảnglýthuyết7.Vậtliệuhànốngtuỷ:7.1. Paste hàn ống tuỷ không cứng, tiêu đ ợc:d. Paste ZnO và Eugenol có thêm thuốc sát khuẩn và chống viêm+ Endomethason [Septodont] gồm: N ớc: EugenolBột: DexamethasonAxetat hydrocortisoneAristolTrioxymthylenZnOSylfat bariumTỷ lệ trộn tốt nhất: 7 phần bột + 1 phần Eugennol trộn trong 40Cortisomol [Rolland] N ớc: EugenolBột: Delta hydrocorotisonAristolTrioxy menthylenZnOTalc vừa đủBàigiảnglýthuyết7.Vậtliệuhànốngtuỷ:7.1. Paste hàn ống tuỷ không cứng, tiêu đ ợc:e] Paste hàn ống tủy trên cơ sở ZnO+Eugenol có thêm Ca[OH]CRCS[ Calci biotic root canal searler] là một loại xi măng gắn côn bít ống tủy đầu tiên có Hydroxyt canxi+ Là một loại paste có xu h ớng kích thích sự lion sẹo của tổ choc quanh cuống nhờ hydroxyt can xi làm lỗ cuống răng bít kín lại bằng lớp cement hình thành do sự kích thích của Ca [OH]+ Công thức: Bột gồm: ZnO, este resin hydro hóa, Barium sunfat.Ca[OH], Carbonat bismuth. N ớc là Eugenol và Eucalyptol7.2. Paste hàn ống tủy cứng trên cơ sở nhựa hay polymer* AH26: là một resin epoxy. Việc thêm vào chất rắn hexamethylene teramine làm cho nhựa cứng có tính trơ về mặt hóa học và sinh học.Công thức: Bột bạc, oxyt bismuth, hexamethylene tetramine, oxyt titanim, dung dịch là phenol diglycidyl ethes. Th ờng sử dụng để gắn côn bít ống tủy.Bàigiảnglýthuyết7.Vậtliệuhànốngtuỷ:7.3.Pastđiềutrịviêmquanhcuốngmãn[cóuhạt,mangchânrăng]* Th ờng dùng hỗn hợp kháng sinh và đ a vào ống tủy d ới dạng paste.Hoặc thêm thuốc chống viêm loại Dexamethason. Hay dùng:Paste Septomixine forte [Septondont] kết hợp 3 loại kháng sinh nên có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng đặc biệt thích hợp khi điều trị các tổn th ơng quanh cuống do biến chứng của tủy [Polymicim B sunphat, Tyrothricin, Neomycine]Paste Cortisomol: ngoài kháng sinh còn thêm thuốc chống viêm* Cách sử dụng: Nong rộng và làm sạch ống tủy đến tận cuống răng. Dùng Lentulo đ a Paste đến tận sát tổ choc cuống răng, có thể đ a paste quá chap răng. Hẹn tái khám kiểm tra đến khi tính trạng cuống răng tiến triển tốt thì tháo ra hàn lại ống tủy với xi măng và gutta-percha rồi hàn vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề