Có thể phân biệt các dung dịch etanol etilen glicol axit axetic glucozo bằng

Những câu hỏi liên quan

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với C u ( O H ) 2  ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là:

Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:

A. Br2.

B. AgNO3/NH3.

C. Quì tím.

D. CuSO4.

 Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

B. saccarozo, ancol etylic, axit axetic, glucozo

D. ancol etylic, axit axetic, saccarozo, glucozo

Cho các dung dịch sau: anđehit fomic (1), axit axetic (2), glixerol (3), etyl axetat (4), glucozơ (5), hồ tinh bột (6), lòng trắng trứng (7), dung dịch hòa tan được kết tủa  ở điều kiện thường là:

A. (3), (6), (7).

B. (3), (5), (7).

C. (1), (2), (5), (6).

D. (2), (3), (5), (7).

Cho các dung dịch sau: anđehit fomic (1), axit axetic (2), glixerol (3), etyl axetat (4), glucozơ (5), hồ tinh bột (6), lòng trắng trứng (7), dung dịch hòa tan được kết tủa ở điều kiện thường là:

A. (3), (6), (7).

B. (3), (5), (7).

C. (1), (2), (5), (6).

D. (2), (3), (5), (7).

a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic ;

b) Fructozơ, glixerol, etanol ;

c) Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.

a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.

Có thể phân biệt các dung dịch etanol etilen glicol axit axetic glucozo bằng

b. Fructozơ, glixerol, etanol.

Có thể phân biệt các dung dịch etanol etilen glicol axit axetic glucozo bằng

c. Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.

Có thể phân biệt các dung dịch etanol etilen glicol axit axetic glucozo bằng

Ghi nhớ:

- Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Glucozơ có hầu hết trong bộ phận cây như lá, rễ,..

- Glucozơ có công thức phân tử là \(C_6H_{12}O_6\)

- Tính chất hóa học: Glucozơ có tính chất của anđehit đơn chức và ancol đa chức.

+ Tác dụng với \(Cu(OH)_2\).

+ Có phản ứng tạo este.

+ Có phản ứng tráng bạc.

+ Khử glucozơ bằng hiđro.

+ Phản ứng lên men.

- Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột có xúc tác axit. Glucozơ thường dùng làm nước tăng lực.

- Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước có vị ngọt hơn đường. Tương tự như glucozơ, fructozơ tạo phức với dung dịch \(Cu(OH)_2\), cộng với hiđro.