Công thức hidroxit cao nhất của nguyên tố S là

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1


R có z = 16. Xác định hóa trị và công thức oxit cao nhất, hiđrooxit, hợp chất với hidro và tính chất của các hợp chất đó



R có Z= 16 => Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4+ có 6 e lớp ngoài cùng => hóa trị 6+ Ở trạng thái kích thích, S chuyển cấu hình sang 3d => có hóa trị 4Vì R thuộc nhóm VIA => CT oxit cao nhất: RO3 Hợp chất khí với H: RH2 Hidroxit: H2RO4



Cho Na[Z=11], Br[Z=35]. a. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. b. Nêu tính chất [kl hay pk, hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hidro, công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit tương ứng, công thức hợp chất khí với hiđro].

Bạn đang xem: Cách xác định công thức oxit cao nhất


a] Na [ Z=11]

Cấu hình e :\[1s^22s^22p^63s^1\]=> Thuộc ô số 11, nhóm IA, chu kỳ 3

Br [Z=35]

Cấu hình e:\[\left3d^{10}4s^24p^5\]

=> Thuộc ô 35, nhóm VIIA, chu kỳ 4

b] Na :

Tính chất: Là kim loại mạnh

Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi : [I]

Công thức oxit cao nhất Na2O, là oxit bazo

Công thức hidroxit tương ứng : NaOH

Brom :

Tính chất: Là phi kim mạnh.

Hóa trị với hiđro là 1

Công thức hợp chất với hiđro là HBr.

Hóa trị cao nhất của Brom với oxi là 7.

Công thức oxit cao nhất là Br2O7là oxit axit.

Xem thêm: Cách Ráp Máy Xe Honda Phổ Thông [ Full ], Hướng Dẫn Ráp Máy Xe Honda Phổ Thông [ Full ]


cho nguyên tố r có công thức oxit cao đối với oxi r2o5 trong hợp chất khí với hidro . h chiếm 16,66% về khối lượng. xác định công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro. Giúp tôi với...!!


Oxit cao nhất của R là R2O5

\[\Rightarrow\]Hợp chất khí với Hidro là RH3

Theo đề bài, ta có:\[\dfrac{3}{R+3}=\dfrac{16,66}{100}\]\[\Rightarrow R=15\]

*Bạn xem lại đề !!


: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất của R với Hidro có 75% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với Hidro là RH3. Trong công thức oxit cao nhất của nó có chứa 56,34% Oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Gọi CTHH của R với oxi là: R2O3

Theo đề, ta có:\[\%_{O_{\left[R_2O_3\right]}}=\dfrac{16.3}{NTK_R.2+16.3}.100\%=56,34\%\]

=>\[NTK_R\approx19\left[đvC\right]\]

=> R là flo [F]

=> CTHH của R và H là: FH3

CTHH của R và O là: F2O3


Cho công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết MO = 16 và MH = 1

A. C

B. S

C. Ge

D. N


Đáp án C

Công thức oxit cao nhất là RO2 → R thuộc nhóm IVA

→ Công thức hợp chất khí của R là RH4

Trong hợp chất khí của R, R chiếm 94,81% khối lượng

→MR= 73[gam/mol]

MR = 73 [gam/mol] → R là Ge


Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất khí với H có 82,35 % khối lượng của R . Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O7, nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78% về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Bài 1một nguyên tố r tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3 trong oxit bậc cao nhất của R nguyên tố chiếm 74,07% về khối lượng

b xác định nguyên tố đó

a So sánh tính phi kim của R với C [Z=4] và O [Z=6]

Bài 2 aViết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố O [Z=8] Xác định vị trí [ ô,chu kì, nhóm] của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

b Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: HCL, N2

Bài 3aViết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố C[Z=6] Xác định vị trí [ ô,chu kì, nhóm] của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

b Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: CO2, H2

Bài 4 Hợp chất oxit cao nhất có công thức là R2O5, trong hợp chất khí với hidro chứa 91,18% khối lượng R

a Xác định R. Viết CT hợp chất khí với hideo và CT oxi cao nhất [nếu có]

b So sánh tính phi kim của R với Si [Z=14] và S [Z=16]

Giúp em với ạ em cảm ơn!!!

Lớp 10 Hóa học Chủ đề 3: Xác định cấu hình electron nguyên tử 0 0 Gửi Hủy

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R

A. P

B. S

C. Se

D. C

Lớp 10 Hóa học 2 0 Gửi Hủy

Đáp án B

Hướng dẫn Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA

Hợp chất với hidro có dạng RH2

Đó là nguyên tố lưu huỳnh [S]

Đúng 0 Bình luận [0]

B


Đúng 0 Bình luận [0] olm.vn hoặc hdtho

phonghopamway.com.vn

Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:

[2] Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.

[4] Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.

SO2 là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh bị đốt cháy". Là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.

Tính chất vật lý của SO2:

Lưu huỳnh điôxit là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước.

Tính chất hóa học của SO2:

SO2 là một ôxit axit, tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3 [nhưng nó vẫn có đầy đủ tính chất hóa học của axit]. H2SO3 mạnh hơn axit sunfuhidric và axit cacbonic.

SO2 + H2O → H2SO3

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

Lưu ý: Tùy vào tỉ lệ mà khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra 2 loại muối khác nhau sunfit và hidrosunfit.

SO2 + CaO → CaSO3

SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa [vì có số oxi hóa +4 nằm giữa các số oxi hóa khác]

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

SO2 + Br2 + 2H2O →  2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Điều chế SO2:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

- Đốt lưu huỳnh: S + O2 [to] → SO2

- Đốt pyrit sắt [FeS2]:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

-Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:

Cu

 

+

2H2SO4

2H2O

+

SO2

+

CuSO4

[Thu SO2 bằng cách đẩy không khí]

Nhận biết SO2:

  • Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
  • Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím... [ 2 phương trình tính khử]

Ứng dụng SO2:

  • Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất]
  • Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường
  • Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại quả sấy khô như mơ, vải..., do thuộc tính chống nấm mốc, và nó được gọi là E220 khi sử dụng vào việc này ở châu Âu. Với công dụng là một chất bảo quản, nó duy trì màu sắc, mẫu mã đẹp của hoa quả và chống sự thối rữa. Nó cũng được dùng làm chất kháng khuẩn và chống ôxi hóa trong sản xuất rượu vang hay làm chất bảo quản và tẩy màu cho mật đường.

SO3 [Lưu huỳnh triôxit]

Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sulfuric. Trioxide lưu huỳnh khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa axit.

Cấu tạo và liên kết của SO3:

Khí SO3 có cấu tạo phân tử tam diện phẳng và đối xứng, như được dự đoán trước bởi lý thuyết VSEPR.

Nguyên tử lưu huỳnh có chỉ số oxy hóa là +6, điện tích là 0 và bao quanh bởi 6 cặp electron.

Tính chất hóa học của SO3:

SO3 là chất anhydrit của H2SO4. Do đó, các phản ứng sau sẽ xảy ra:

SO3 + H2O → H2SO4 [ phản ứng tỏa nhiều nhiệt ]

Lưu huỳnh trioxit cũng phản ứng với lưu huỳnh diclorua để tạo ra chất thuốc thử hữu dụng thionyl clorua.

SO3 + SCl2 → SOCl2 + SO2

Ở nhiệt độ cao Lưu huỳnh trioxit bị nhiệt phân khi có chất xúc tác là oxit vanadi [V].

SO3 → SO2 + O2

Ứng dụng của SO3:

SO3 ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric.

Trong công nghiệp người ta sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2:

2SO2 + O2 → 2SO3 [với xúc tác V2O5, ở nhiệt độ cao khoảng 450 - 500 °C]

H2S [Hydro sunfua]

Tính chất vật lý của H2S:

H2S là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Chỉ 0,1% H2S trong không khí đã gây nhiễm độc mạnh. Hóa lỏng ở −600C, hóa rắn ở −860C.

Tính chất hóa học của H2S:

Tính axit yếu:

Khí H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuahiđric rất yếu [yếu hơn axit H2CO3]. Axit sunfuahiđric tác dụng với các dung dịch bazơ như NaOH, tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa chứa ion S2- hay muối axit chứa ion HS-, tùy vào tỉ lệ các chất tham gia phản ứng.

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

Đặc biệt H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat.

H2S + Na2CO3 → NaHCO3 + NaHS

Tính khử mạnh:

  • Trong axit H2S và các muối của nó [S có số oxi hoá -2] nên là chất khử mạnh. H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.

2H2S + 3O2 → 2 H2O + 2SO2

  • Nếu không cung cấp đủ không khí, H2S bị oxi hóa thành S. Clo có thể oxi hoá H2S thành H2SO4 [khi có nước].

4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl

  • H2S tác dụng với các kim loại kiềm tạo thành muối axit.

2H2S + 2K → 2KHS + H2

  • Còn với các kim loại khác thì tạo thành muối sunfua. H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim loại này bị xám lại.

4 Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

Trạng thái tự nhiên và điều chế:

Trong tự nhiên H2S có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật...

Trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phản ứng hóa học của HCl với FeS:

2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

Wikihoidap.org đã cung cấp cho bạn đọc về tính chất và ứng dụng của các oxit và hợp chất của lưu huỳnh. Còn một bài phân tích về axit sunfuric là chúng ta sẽ có những kiến thức tổng quan nhất về lưu huỳnh cũng như các hợp chất chứa lưu huỳnh. Hãy đón đọc bài viết mới nhất cùng Wikihoidap.org. Thân chào và hẹn gặp lại!

Page 2

SO2 là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh bị đốt cháy". Là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.

Tính chất vật lý của SO2:

Lưu huỳnh điôxit là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước.

Tính chất hóa học của SO2:

SO2 là một ôxit axit, tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3 [nhưng nó vẫn có đầy đủ tính chất hóa học của axit]. H2SO3 mạnh hơn axit sunfuhidric và axit cacbonic.

SO2 + H2O → H2SO3

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

Lưu ý: Tùy vào tỉ lệ mà khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra 2 loại muối khác nhau sunfit và hidrosunfit.

SO2 + CaO → CaSO3

SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa [vì có số oxi hóa +4 nằm giữa các số oxi hóa khác]

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

SO2 + Br2 + 2H2O →  2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Điều chế SO2:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

- Đốt lưu huỳnh: S + O2 [to] → SO2

- Đốt pyrit sắt [FeS2]:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

-Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:

Cu

 

+

2H2SO4

2H2O

+

SO2

+

CuSO4

[Thu SO2 bằng cách đẩy không khí]

Nhận biết SO2:

  • Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
  • Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím... [ 2 phương trình tính khử]

Ứng dụng SO2:

  • Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất]
  • Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường
  • Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại quả sấy khô như mơ, vải..., do thuộc tính chống nấm mốc, và nó được gọi là E220 khi sử dụng vào việc này ở châu Âu. Với công dụng là một chất bảo quản, nó duy trì màu sắc, mẫu mã đẹp của hoa quả và chống sự thối rữa. Nó cũng được dùng làm chất kháng khuẩn và chống ôxi hóa trong sản xuất rượu vang hay làm chất bảo quản và tẩy màu cho mật đường.

SO3 [Lưu huỳnh triôxit]

Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sulfuric. Trioxide lưu huỳnh khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa axit.

Cấu tạo và liên kết của SO3:

Khí SO3 có cấu tạo phân tử tam diện phẳng và đối xứng, như được dự đoán trước bởi lý thuyết VSEPR.

Nguyên tử lưu huỳnh có chỉ số oxy hóa là +6, điện tích là 0 và bao quanh bởi 6 cặp electron.

Tính chất hóa học của SO3:

SO3 là chất anhydrit của H2SO4. Do đó, các phản ứng sau sẽ xảy ra:

SO3 + H2O → H2SO4 [ phản ứng tỏa nhiều nhiệt ]

Lưu huỳnh trioxit cũng phản ứng với lưu huỳnh diclorua để tạo ra chất thuốc thử hữu dụng thionyl clorua.

SO3 + SCl2 → SOCl2 + SO2

Ở nhiệt độ cao Lưu huỳnh trioxit bị nhiệt phân khi có chất xúc tác là oxit vanadi [V].

SO3 → SO2 + O2

Ứng dụng của SO3:

SO3 ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric.

Trong công nghiệp người ta sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2:

2SO2 + O2 → 2SO3 [với xúc tác V2O5, ở nhiệt độ cao khoảng 450 - 500 °C]

H2S [Hydro sunfua]

Tính chất vật lý của H2S:

H2S là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Chỉ 0,1% H2S trong không khí đã gây nhiễm độc mạnh. Hóa lỏng ở −600C, hóa rắn ở −860C.

Tính chất hóa học của H2S:

Tính axit yếu:

Khí H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuahiđric rất yếu [yếu hơn axit H2CO3]. Axit sunfuahiđric tác dụng với các dung dịch bazơ như NaOH, tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa chứa ion S2- hay muối axit chứa ion HS-, tùy vào tỉ lệ các chất tham gia phản ứng.

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

Đặc biệt H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat.

H2S + Na2CO3 → NaHCO3 + NaHS

Tính khử mạnh:

  • Trong axit H2S và các muối của nó [S có số oxi hoá -2] nên là chất khử mạnh. H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.

2H2S + 3O2 → 2 H2O + 2SO2

  • Nếu không cung cấp đủ không khí, H2S bị oxi hóa thành S. Clo có thể oxi hoá H2S thành H2SO4 [khi có nước].

4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl

  • H2S tác dụng với các kim loại kiềm tạo thành muối axit.

2H2S + 2K → 2KHS + H2

  • Còn với các kim loại khác thì tạo thành muối sunfua. H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim loại này bị xám lại.

4 Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

Trạng thái tự nhiên và điều chế:

Trong tự nhiên H2S có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật...

Trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phản ứng hóa học của HCl với FeS:

2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

Wikihoidap.org đã cung cấp cho bạn đọc về tính chất và ứng dụng của các oxit và hợp chất của lưu huỳnh. Còn một bài phân tích về axit sunfuric là chúng ta sẽ có những kiến thức tổng quan nhất về lưu huỳnh cũng như các hợp chất chứa lưu huỳnh. Hãy đón đọc bài viết mới nhất cùng Wikihoidap.org. Thân chào và hẹn gặp lại!

Video liên quan

Chủ Đề