Thành ngữ tiếng Anh về trưởng thành

-Làm điều bạn thích là tự do. Thích điều bạn làm là hạnh phúc.

Doing what you like is freedom. Liking what you do is happiness.

-Luật lệ không bao giờ khiến con người tự do, chính con người phải làm cho luật lệ tự do.

The law will never make a man free; it is men who have got to make the law free.

-Quyền sở hữu chắc chắn cũng là quyền của con người như quyền tự do.

Property is surely a right of mankind as real as liberty.

-Tự do không bao giờ là đắt đỏ. Nó là hơi thở của cuộc sống. Có điều gì con người lại không từ bỏ để được sống?

Freedom is never dear at any price. It is the breath of life. What would a man not pay for living?

-Hãy để trí óc con người tự do. Nó phải được tự do. Nó sẽ được tự do. Sự mê tín và giáo điều không thể giam cầm được nó.

Let the human mind loose. It must be loose. It will be loose. Superstition and dogmatism cannot confine it.

-Tự do đòi hỏi rất nhiều ở mỗi người. Đi cùng với tự do là trách nhiệm. Với người không sẵn sàng trưởng thành, người không muốn mang sức nặng của chính mình, đây là một viễn cảnh đáng sợ.

Freedom makes a huge requirement of every human being. With freedom comes responsibility. For the person who is unwilling to grow up, the person who does not want to carry is own weight, this is a frightening prospect.

-Cách bảo vệ tự do là đặt nó vào tay nhân dân, cũng có nghĩa là cho họ sức mạnh trong mọi lúc để bảo vệ nó một cách hợp pháp và trước các tòa án công lý.

The way to secure liberty is to place it in the people’s hands, that is, to give them the power at all times to defend it in the legislature and in the courts of justice.

-Không thể bảo vệ tự do trong khi nhân dân không nhận thức được nó.

Liberty cannot be preserved without general knowledge among the people.

-Sự tự do về chính trị, sự hòa bình của một quốc gia và chính cả khoa học là những món quà mà Định mệnh đánh thuế nặng nề bằng máu!

Political liberty, the peace of a nation, and science itself are gifts for which Fate demands a heavy tax in blood!

-Không thể có tự do thật sự mà không có tự do vấp ngã.

There can be no real freedom without the freedom to fail.

-Tôi tự do, cho dù xung quanh tôi là những luật lệ gì. Nếu tôi thấy chúng có thể chấp nhận được, tôi chấp nhận chúng; nếu tôi thấy chúng quá khó chịu, tôi phá vỡ chúng. Tôi tự do bởi tôi biết bản thân tôi chịu trách nhiệm trước lương tri mình vì mọi điều tôi làm.

I am free, no matter what rules surround me. If I find them tolerable, I tolerate them; if I find them too obnoxious, I break them. I am free because I know that I alone am morally responsible for everything I do.

-Kẻ thù của tự do là lãng phí, thờ ơ, phóng đãng, và thái độ xảo quyệt muốn có mà chẳng bỏ công.

Freedom’s enemies are waste, lethargy, indifference, immorality, and the insidious attitude of something for nothing.

-Hãy kiên quyết đừng để mình trở nên nghèo túng: hãy sử dụng ít hơn bạn có. Sự nghèo túng là kẻ thù lớn đối với hạnh phúc của con người; nó phá hủy tự do, và nó khiến một vài đức hạnh trở thành không thực tế, và số còn lại cực kỳ khó khăn.

Resolve not to be poor: whatever you have, spend less. Poverty is a great enemy to human happiness; it certainly destroys liberty, and it makes some virtues impracticable, and others extremely difficult.

-Con người sinh ra tự do, và ở bất cư đâu anh ta cũng bị xiềng xích.

Man is born free, and everywhere he is in shackles.

-Tự do không là gì khác ngoài cơ hội trở nên tốt đẹp hơn.

Freedom is nothing but a chance to be better.

-Tự do không đáng để có nếu nó không bao gồm tự do được sai lầm.

Freedom is not worth having if it does not connote freedom to err.

-Người không mạo hiểm điều gì, không làm gì, không có gì, chẳng là gì.

Anh ta có thể tránh được đau buồn và thống khổ,

Nhưng anh ta không thể học hỏi, cảm nhận, thay đổi, trưởng thành hay thực sự sống.

Bị xiềng xích bởi sự khuất phục, anh ta là kẻ nô lệ đã từ bỏ tất cả tự do.

Chỉ người dám mạo hiểm mới có tự do.

The person who risks nothing, does nothing, has nothing, is nothing.

He may avoid suffering and sorrow,

But he cannot learn, feel, change, grow or live.

Chained by his servitude he is a slave who has forfeited all freedom.

Only a person who risks is free.

-Mong sao chúng ta nghĩ về tự do không phải như quyền làm bất cứ điều gì mình muốn, mà là cơ hội làm điều đúng đắn.

May we think of freedom, not as the right to do as we please, but as the opportunity to do what is right.

-Có sự nhiệt huyết rõ ràng đối với tự do, khiến bản tính con người vượt lên trên chính nó, trong những hành động can đảm và anh hùng.

There is a certain enthusiasm in liberty, that makes human nature rise above itself, in acts of bravery and heroism.

-Tự do, theo quan điểm siêu hình học của tôi, là quyền lực tự quyết trong một thực thể có tư duy. Nó đưa đến suy nghĩ, lựa chọn và sức mạnh.

Liberty, according to my metaphysics is a self-determining power in an intellectual agent. It implies thought and choice and power.

-Dù trong gông cùm hay dưới vòng nguyệt quế, tự do không biết đến điều gì khác ngoài chiến thắng.

Whether in chains or in laurels, liberty knows nothing but victories.

-Lịch sử của thế giới chính là tiến trình của ý thức tự do.

The history of the world is none other than the progress of the consciousness of freedom.

-Cách duy nhất để ứng phó với một thế giới không tự do là trở nên tự do tuyệt đối đến mức thậm chí sự tồn tại của bạn cũng là phản kháng.

The only way to deal with an unfree world is to become so absolutely free that your very existence is an act of rebellion.

-Không có tự do, không có nghệ thuật; nghệ thuật chỉ sống dựa vào sự gò bó nó tự tạo nên cho mình, và sẽ chết dưới mọi dạng khác.

Without freedom, no art; art lives only on the restraints it imposes on itself, and dies of all others.

Những câu danh ngôn tiếng Anh hay về tự do sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức tiếng Anh thú vị, chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Ngày đăng: 02/06/2022 / Ngày cập nhật: 02/06/2022 - Lượt xem: 127

Cuộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng cho bạn đi ngang qua mà không gặp phải trở ngại gian khó. Nhiều lúc, bạn muốn buông xuôi tất cả, muốn có một cuộc sống bình yên! Nhưng không! Đừng bao giờ bỏ cuộc! Tâm trạng chán nản thất bại, bạn có thể khắc phục bằng cách đọc những thành ngữ tiếng anh về sự cố gắng để tiếp thêm động lực, tiếp thêm sức mạnh vững bước trên tương lai.

CÂU NÓI TIẾNG ANH HAY VỀ SỰ NỖ LỰC HỌC TẬP

Những câu nói tiếng anh hay về sự cố gắng trong học tập cho các bạn trẻ:

1. Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration- Thomas Edison.

Ý nghĩa: Thiên tài chỉ làm một phần trăm nhỏ, còn 99% còn lại là sự nỗ lực của bạn.

2. On the road to success, there is no trace of lazy men.

Ý nghĩa: Trên con đường thành công sẽ không có dấu chân cho kẻ lười biếng.

3. Set your target & keep trying until you reach it. – Napoleon Hill.

Ý nghĩa: Phải đặt mục tiêu và phải không ngừng cố gắng để đạt được nó.

4. Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is full victory.

Ý nghĩa: Vinh quang ở sự nỗ lực, không phải kết quả, chỉ cần nỗ lực hết mình sẽ thành công.

5. Life only gives you 10% chance, the remaining 90% is how you react to it.

Ý nghĩa: Cuộc sống chỉ mang đến 10% cơ hội, 90% còn lại do sự cố gắng bạn.

6. As long as you don't stop, it doesn't matter how slow you go

Ý nghĩa: Chỉ cần bạn không dừng lại, việc bạn tiến chậm cũng không vấn đề gì cả.

7. On the way to success, there will be no footprints of the lazy.

Ý nghĩa: Trên đường thành công, sẽ không có dấu chân của kẻ lười biếng.

8. To be successful, you must believe that you can do.

Ý nghĩa: Muốn thành công, chắc chắn bạn phải tin rằng mình có thể.

8. Learning is like rowing a boat upstream, if you don't move forward you will drift backwards.

Ý nghĩa: Học tập như chèo thuyền, nếu không tiến lên, bạn sẽ bị trôi ngược lại.

9. Failure to prepare means you are ready to accept failure.

Ý nghĩa: Không chuẩn bị đồng nghĩa với việc bạn sẵn sàng đón nhận thất bại.

10. Nothing is impossible for someone who always tries.

Ý nghĩa: Không có gì là không thể đối với người luôn biết cố gắng.

Bạn gặp trở ngại trong công việc, hãy đọc ngay những câu câu nói tiếng anh về sự cố gắng để tạo thêm động lực mạnh mẽ vượt ra tất cả nhé!

11. When you want to give up, remember why you started.

Ý nghĩa: Khi muốn bỏ cuộc, hãy nhớ đến lý do khiến bạn bắt đầu.

12. Nothing is so fatiguing as the eternal hanging on of an uncompleted task.

Ý nghĩa: Không có gì mệt mỏi hơn cứ mãi lơ lửng một công việc chưa hoàn thành.

13.  Let’s round of his life every work as if it were the last work.

Ý nghĩa: Hãy làm tròn công việc của mình như là việc cuối cùng.

14. The only person you should try better than is the person you were yesterday.

Ý nghĩa: Bạn nên cố gắng để trở nên tốt hơn ngày hôm qua.

15.  Life is a story. Make yours the best seller.

Ý nghĩa: Cuộc đời như một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời bạn thành sản phẩm bán chạy nhất.

16. Success is a journey not a destination.

Ý nghĩa: Thành công là một cuộc hành trình chứ không phải là một điểm đến.

17. No challenge shall you never know all its capabilities.

Ý nghĩa: Không thử sức thì sẽ không bao giờ biết được năng lực của mình.

18. Accept responsibility for yourlife, know that it is who will get you where you want go, no one else.

Ý nghĩa: Chính bạn sẽ đưa bạn đến những nơi bạn muốn chứ không phải ai khác cả.

19. Someone’s sitting at the shade today because someone planted a tree a long time ago.

Ý nghĩa: Người ngồi bóng râm hôm nay chính là người trồng cây lâu năm về trước.

Câu nói hay về sự cố gắng giúp bạn có động lực vươn lên trong cuộc sống là:

20. No matter what people tell you, believe that life is wonderful & beautiful.

Ý nghĩa: Dù ai nói bạn gì đi nữa, hãy tin rằng cuộc sống là điều kỳ diệu và đẹp đẽ.

21. Look towards the sun you won't be able to see the darkness. That's what sunflowers are doing.

Ý nghĩa: Hãy hướng về phía mặt trời, bạn sẽ không phải nhìn thấy bóng tối, đó là điều hoa hướng dương làm.

22.  Life doesn't ask us to be the best, it's just that we try our best.

Ý nghĩa: Cuộc sống không yêu cầu chúng ta đỉnh nhất mà chỉ bạn cố gắng hết sức.

23. Life is like riding a bicycle, keep your balance you have to keep moving.

Ý nghĩa: Cuộc sống như một chiếc xe đạp muốn giữ thăng bằng bạn phải luôn di chuyển nó.

24. Set a goal & keep working until you achieve it.

Ý nghĩa: Hãy đặt mục tiêu và luôn phải cố gắng đạt được nó.

25. Only those who dare to fail big achieve success.

Ý nghĩa: Những người thất bại mới đạt được thành công lớn.

KẾT LUẬN

Bạn vừa điểm qua 25 thành ngữ tiếng anh về sự cố gắng đã được chọn lọc kỹ lưỡng giúp bạn vững tin bước tiếp trên con đường thành công. Cuộc sống còn bao nhiêu thử thách gian khó phía trước hãy cứ mạnh mẽ vượt qua nhé! Chắc chắn bài viết sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Video liên quan

Chủ Đề