Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B là

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1/ Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa .....[1].....của khí A và .....[2].....của khí B.

2/ Bạn hãy viết biểu thức tính tỉ khối của khí cacbonic CO2 so với khí oxi O2 .

3/ Khí X là hợp chất của cacbon và hidro có tỉ khối so với khí H2 bằng 14 . Tính khối lượng mol phân tử của khí X.

4/ Tỉ số của khí Y so với khí H2 bằng 32. Khối lượng mol phân tử của khí Y bằng.

A. 64 gam/mol                          B. 64 gam                            C. 64 đvC                           D. 16 gam/mol

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 8
  • Ngữ văn lớp 8
  • Tiếng Anh lớp 8

viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và khí A so với không khí

Tương tự: Tỉ khối Tỉ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí. Nó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem A nặng hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Đây cũng chính là ý nghĩa tỉ khối của chất khí được nhiều người quan tâm.

Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ lệ về khối lượng mol của khí A [MA] với khối lượng mol của khí B [MB]. Dựa vào tỉ khối có thể biết được một chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác.

                                       dA/B = MA/MB

Trong đó:

  • dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B
  • MA,MB: lần lượt là khối lượng mol của khí A và khí B
Xảy ra các trường hợp:
  • Nếu dA/B  >1 => Khí A nặng hơn khí B
  • Nếu dA/B  = 1 => Khí A nặng bằng khí B
  • Nếu dA/B  < 1> Khí A nhẹ hơn khí B

Ví dụ:

Khí Oxi nặng hay nhẹ hơn khí nito bao nhiêu lần?

Ta có: dO2/N2 = MO2/MN2 = 32/28 ≈ 1,14 ⇒ Khí oxi nặng hơn khí nito 1,14 lần.

Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?

Ta có: dCO2/H2 = MCO2/MH2 = 44/2 = 22 ⇒ Khí cacbonic nặng hơn khí hidro 2 lần.

Tỉ khối của một chất khí với không khí

Tỉ khối của chất khí A đối với không khí là tỉ lệ về khối lượng mol của khí A [MA] với khối lượng mol của không khí [Mkk ≈ 29 g/mol]. Dựa vào tỉ khối có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí.

                                    dA/kk = MA/29

Trong đó:

  • dA/kk: tỉ khối của khí A đối với không khí
  • MA: là khối lượng mol của khí A

Ví dụ:

Khí Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Ta có: dO2/kk = MO2/29 = 32/29 ≈ 1,1 ⇒ Khí oxi nặng hơn khí nito 1,1 lần.

Người đăng: hoy Time: 2020-09-21 15:46:41

Công thức tính tỉ khối

Công thức tính tỉ khối là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.

Tỉ khối của chất khí là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Đây cũng chính là ý nghĩa của tỉ khối chất khí. Thông qua công thức tính tỉ khối các bạn học sinh lớp 8 có thêm nhiều tài liệu tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Tỷ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí. Nó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Đây cũng chính là ý nghĩa của tỉ khối chất khí.

2. Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí

Trong đó:

  • là tỉ khối của khí A đối với khí B
  • là khối lượng mol của khí A
  • là khối lượng mol của khí B

3. Tỉ khối hơi của khí A so với không khí

- Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí

 với khối lượng “mol không khí”.

- Trong không khí để đơn giản ta xem như chứa 80% khí nitơ và 20% khí oxi. Vậy khối lượng mol của không khí là

- Từ đó ta có công thức tỷ khối của chất khí A so với không khí là:

Trong đó D là khối lượng riêng: D[g/cm 3 ] có m [g] và V [cm 3 ] hay ml

Ví dụ: So sánh tỉ khối của khí cacbonic và không khí

Cách giải

Ta có: Tỉ khối hơi của khí cacbonic so với không khí là

Vậy khí cacbonic nặng hơn không khí 1,517 lần.

4. Tỉ khối hơi của khí A so với khí B

Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A

với khối lượng mol của khí

Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hơn hay nhẹ hơn khí A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B

với khối lượng mol của khí

5. Tỉ khối hơi của chất khí A so với oxi

Khí oxi có khối lượng mol là 32. Vậy tỉ khối hơi của chất A so với oxi được tính bằng công thức:

Ví dụ: So sánh khối lượng của khí cacbonic và khí oxi

Cách giải:

Ta có:

Vậy khí cacbonic nặng hơn khí oxi 1,375 lần.

Tương tự, ta có:

Tỉ khối hơi của chất khí A so với nitơ:

Tỉ khối hơi của chất khí A so với heli:

6. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi

Ví dụ: Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.

Cách giải:

Gọi

⇒ 4a = 12b

⇒ a = 3b

Cập nhật: 19/11/2021

Khi học về tính chất của một chất khí nào đó, câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để biết được chất khí đó nặng hay nhẹ hơn khí Oxi O2 , khí Hidro H2 , hay không khí.

Vậy tỉ khối của chất khí là gì? công thức tỉ khối của chất khí như thế nào? làm sao tính được tỉ khối của khí, hỗn hợp khí so với Hidro [H2] hay so với Oxi [O2], Heli [He] và không khí, tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết này.

I. Tỉ khối của chất khí là gì?

 Khái niệm tỉ khối của chất khí: 

Bạn đang xem: Tỉ khối là gì, công thức và cách tính tỉ khối của chất khí, hỗn hợp khí – hoá 8 bài 20

– Tỉ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí.

– Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A [MA] với khối lượng mol của khí B [MB].

• Công thức tính tỉ khối của chất khí: 

 

– Trong đó: 

: tỉ khối của khí A đối với khí B

 MA: khối lượng mol của khí A

 MB: khối lượng mol của khí B

– Tỉ khối là công thức xác định phân tử khối của chất khí A so với chất khí B xem chất A nặng hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần.

II. Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

• Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B.

 – Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B: 

• Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hay nhẹ hơn A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B so với khí A:

 – Công thức tính tỉ khối của khí B so với khí A:  

• Ví dụ: Muốn biết khí Oxi O2 nặng hay nhẹ hơn Hidro H2 bao nhiêu lần?

– Ta tính tỉ khối của Oxi [O2] so với Hidro [H2] : 

⇒ Vậy khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần.

III. Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

• Thực tế, trong không khí là hỗn hợp nhiều khí, tuy nhiên, để đơn giản ta xem chứa 80% khí nito và 20% khí oxi. Khối lượng mol của không khí [tức là một mol không khí] được tính bằng khối lượng của 0,8 mol khí nito + 0,2 mol khí oxi:

 Mkk = [28 x 0,8] + [32 x 0,2]  29 [g/mol].

• Vậy để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của không khí [=29g/mol]

 – Công thức tính tỉ khối của khí A so với Không khí:  

• Ví dụ: Khí hidro nhẹ hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

– Ta tính tỉ khối của Hidro [H2] so với không khí:

⇒ Vậy khí hidro nhẹ hơn không khí 0,069 lần [hay không khí nặng hơn khí hidro 14,49 lần].

IV. Cách tính tỉ khối của chất khí

1. Cách tính tỉ khối so với Hidro [H2].

– Tỉ khối của khí A so với Hidro [H2] tính theo công thức: 

2. Cách tính tỉ khối so với Heli [He].

– Tỉ khối của khí A so với Heli [He] tính theo công thức:

3. Cách tính tỉ khối so với Oxi [O2].

– Tỉ khối của khí A so với Oxi [O2] tính theo công thức:

4. Cách tính tỉ khối so với Không khí.

– Tỉ khối của khí A so với không khí tính theo công thức:

5. Cách tính tỉ khối của hỗn hợp khí

– Tỉ khối của HỖN HỢP khí A so với KHÍ B tính theo công thức:

V. Bài tập áp dụng cách tính tỉ khối của chất khí

Bài 1 trang 69 SGK hoá 8: Có những khí sau: N2 , O2 ,Cl2 , CO , SO2.

Hãy cho biết:

a] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?

b] Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

* Lời giải bài 1 trang 69 SGK hoá 8:

a] Nhận xét : Trong số các khí thì khí hiđro là nhẹ nhất mH2= 2g vì vậy tất cả các khí đều nặng hơn khí hiđro. Ta có:

 dN2/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

 dO2/H2 = 32 : 2 = 16 lần.

 dCl2/H2 = 71 : 2 = 35,5 lần.

 dCO/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

 dSO2/H2 = 64 : 2 = 32 lần.

b] dN2/kk = 28/29 ≈ 0,965 [Nitơ nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

 dO2/kk = 32/29 ≈ 1,10 [Oxi nặng hơn không khí 1,103 lần]

 dCl2/kk = 71/29 ≈ 2,448 [clo nặng hơn không khí 2,448 lần]

 dCO/kk = 28/29 ≈ 0,965 [CO nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

 dSO2/kk = 64/29 ≈ 2, 207 [SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần].

Bài 2 trang 69 SGK hoá 8: Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a] Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.

b] Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.

* Lời giải bài 2 trang 69 SGK hoá 8:

– Khối lượng mol của những khí cho:

a] 

 ⇒ Mx = 1,375.32 = 44[g/mol]

 

 ⇒ MY = 0,0625.32= 2[g/mol]

b] 

⇒ Mx = 2,207.29 = 64[g/mol]

 

⇒ MY = 1,172.29 = 34[g/mol]

Bài 3 trang 69 SGK hoá 8: Có thể thu những khí nào vào bình [từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm] khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:

a] Đặt đứng bình.

b] Đặt ngược bình.

Giải thích việc làm này?

* Lời giải bài 3 trang 69 SGK hoá 8: 

– Tính tỉ khối của từng khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan so với không khí, ta có:

 

 

 

 

a] Đặt bình ngửa [miệng bình hướng lên trời] thu được những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1

– Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần

– Khí cacbon đioxit nặng hơn không khí 1,52 lần

b] Đặt úp bình [miệng bình hướng xuống đất] thu được những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1:

– Khí hiđro nhẹ hơn không khí và bằng 0,07 lần không khí

– Khí metan CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí.

Hy vọng với bài viết về tỉ khối khí, công thức và cách tính tỉ khối của chất khí, hỗn hợp khí so với Oxi, Hidro ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luật dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Chủ Đề