Cryptology là gì

  • Lê Thị Phương Lan
  • 02/12/2021, 03:40 pm
  • 277

Cryptography có lẽ là một cái tên khá quen thuộc hoặc có thể lạ lẫm với nhiều người đã và đang khai thác lĩnh vực tiền điện tử. Tuy nhiên, bạn đã bao giờ tìm hiểu kỹ về định nghĩa của thuật ngữ này chưa? Trong bài viết này, Nhân Hòa sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả những thông tin liên quan đến Cryptography nhé!

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cryptography là gì?
  • 2. Phân loại Cryptography
    • - SKC - Mật mã khóa bí mật
    • - PKC - Mật mã công khai hay mã hóa bất đối xứng
    • - Hàm băm
  • 3. Chức năng của Cryptography
  • 4. Tại sao nên sử dụng Cryptography?
  • 5. Một số thuật ngữ được sử dụng trong Cryptography
  • 6. Kết luận

1. Cryptography là gì?

Đây là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong ngành khoa học nghiên cứu mật mã, mã hóa và giải mã các thông tin. Ngành này chuyên thực hiện các nghiên cứu về cách thức và phương pháp nhằm chuyển đổi thông tin từ phức tạp sang đơn giản Plaintext - đọc hiểu sang dạng Ciphertext - đọc nhưng không hiểu ý nghĩa và ngược lại.

Cryptography là gì?

Ngành khoa học nghiên cứu Cryptography này thực sự rất phức tạp, nó khô khan hơn rất nhiều so với ngành công nghệ thông tin. Nhưng khi đi vào thực tế để áp dụng, bạn sẽ nhận thất nó có nhiều phần rất thú vị.

>>> Xem thêm: Crypto là gì? Đầu tư Crypto như thế nào [HIỆU QUẢ] và [SINH LỜI] 

2. Phân loại Cryptography

Phân loại Cryptography

Phân loại Cryptography có nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên cách phân loại phổ biến nhất là dựa vào số lượng khóa học sử dụng để mã hóa và giải mã, bao gồm:

- SKC - Mật mã khóa bí mật

Chỉ dùng một khóa cho tất cả các mã hóa và giải mã. Kiểu khóa này được gọi là mã hóa đối xứng và dùng trong môi trường riêng tư, bảo mật

- PKC - Mật mã công khai hay mã hóa bất đối xứng

Nó dùng 1 khóa để mã hóa và 1 khóa để giải mã và nó thường được ứng dụng trong việc xác thực thông tin

- Hàm băm

Biến thông tin thành mã hóa không thể đảo ngược bởi thuật toán thông minh và dùng dấu vân tay để xác định và nó thường được ứng dụng để bảo toàn tin nhắn

3. Chức năng của Cryptography

Một số chuyên gia cho rằng mật mã xuất hiện một cách tự nhiên sau khi viết được phát minh, với các ứng dụng từ tên lửa ngoại giao đến kế hoạch chiến đấu thời chiến. Sau đó, không có gì ngạc nhiên khi các hình thức mật mã mới xuất hiện ngay sau khi sự phát triển rộng rãi của truyền thông máy tính. 

Trong dữ liệu và viễn thông, mật mã là cần thiết khi giao tiếp trên bất kỳ phương tiện không tin cậy nào, bao gồm bất kỳ mạng nào, đặc biệt là Internet. Có năm chức năng chính của mật mã

- Quyền riêng tư/bảo mật: Đảm bảo rằng không ai có thể đọc tin nhắn ngoại trừ người nhận dự định

- Xác thực: Quá trình chứng minh danh tính của một người

- Tính toàn vẹn: Đảm bảo người nhận rằng tin nhắn đã nhận không bị thay đổi theo bất kỳ cách nào so với bản gốc

- Không thoái thác: Một cơ chế để chứng minh rằng người gửi thực sự đã gửi tin nhắn này.

Trao đổi khóa: Phương thức mà các khóa mật mã được chia sẻ giữa người gửi và người nhận

Trong mật mã, chúng tôi bắt đầu với dữ liệu không được mã hóa, được gọi là bản rõ. Bản rõ được mã hóa thành bản mã, lần lượt [thường] sẽ được giải mã trở lại thành bản rõ có thể sử dụng được. Việc mã hóa và giải mã dựa trên loại sơ đồ mã hóa đang được sử dụng và một số dạng khóa. Đối với những người thích công thức, quá trình này đôi khi được viết là:

C = Ek[P]

P = Dk[C]

where P = plaintext, C = ciphertext, E = the encryption method, D = the decryption method, and k = the key

Chức năng của Cryptography

Vì điều này, có các chức năng khác có thể được hỗ trợ bởi tiền điện tử và các điều khoản khác mà người ta có thể nghe thấy:

- Chuyển tiếp bí mật [còn gọi là bí mật chuyển tiếp hoàn hảo]

Tính năng này bảo vệ các phiên được mã hóa trong quá khứ khỏi sự thỏa hiệp ngay cả khi máy chủ giữ tin nhắn bị xâm phạm. Điều này được thực hiện bằng cách tạo một khóa khác nhau cho mỗi phiên để việc thỏa hiệp một khóa duy nhất không đe dọa toàn bộ thông tin liên lạc

- Bảo mật hoàn hảo

Một hệ thống không thể phá vỡ và trong đó bản mã truyền tải không có thông tin về bản rõ hoặc khóa. Để đạt được bảo mật hoàn hảo, khóa tối thiểu phải dài bằng bản rõ, khiến cho việc phân tích và thậm chí các cuộc tấn công vũ phu là không thể. Miếng đệm một lần là một ví dụ về một hệ thống như vậy

- Xác thực từ chối [hay còn gọi là từ chối tin nhắn]

Phương thức mà người tham gia trao đổi tin nhắn có thể được đảm bảo về tính xác thực của tin nhắn nhưng theo cách đó, người gửi sau đó có thể từ chối một cách hợp lý sự tham gia của họ với bên thứ ba

- Cuối cùng, mật mã liên quan chặt chẽ nhất với sự phát triển và tạo ra các thuật toán toán học được sử dụng để mã hóa và giải mã tin nhắn, trong khi đó, mật mã học là khoa học phân tích và phá vỡ các sơ đồ mã hóa. Mật mã học là thuật ngữ đề cập đến nghiên cứu rộng rãi về văn bản bí mật, và bao gồm cả mật mã và mật mã

>>> Xem thêm: ICO là gì? [GIẢI ĐÁP] Có nên đầu tư vào các dự án ICO không? 

4. Tại sao nên sử dụng Cryptography?

Trong thực tế, Cryptography được sử dụng rộng rãi nhất đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Mục đích của việc sử dụng mã hóa, giải mã này là để đảm bảo thông tin được truyền đi mà không bị đọc và hiểu một cách dễ dàng. 

Đối với việc sử dụng internet hàng ngày như hiện nay, các thông tin cá nhân, thông tin trao đổi với người khác, nội dung cuộc trò chuyện hay những tài khoản facebook, email,... là các dữ liệu được truyền đi trên mạng và tất nhiên là không có gì đảm bảo rằng những thông tin này là an toàn, không bị đọc trộm.

Tại sao nên sử dụng Cryptography?

Do đó việc mã hóa được áp dụng như một biện pháp bắt buộc giúp chúng ta tự bảo vệ chính mình khỏi nguy cơ mất thông tin trên internet. Ví dụ: Bạn A muốn mã hóa thông tin với thuật toán đơn giản là:  “l” thành “o”; “o” thành “v”; “v” thành “l”.

Như vậy, với một thông điệp gốc là “love” qua quá trình biến đổi sử dụng thuật toán này, thông điệp sẽ được chuyển đổi thành “ovle”. Để B [người nhận] hiểu được thông điệp mà A muốn truyền tải, A sẽ chia sẻ thuật toán này đến B để B có thể giải mã. 

Như vậy B vẫn có thể hiểu hoàn toàn thông điệp mà A muốn gửi mà không lo ngại về việc người đưa thư có thể xem và hiểu được nội dung bên trong hay không. 

5. Một số thuật ngữ được sử dụng trong Cryptography

Nhân Hòa sẽ tổng hợp dần dần theo từng bài viết về một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong Cryptography như sau :

- Sender/Receiver : Người gửi và nhận dữ liệu - từ đây và các bài viết sau, mình sử dụng Alice và Bob là người gửi và nhận dữ liệu

- Attacker/Hacker : Người tấn công hoặc vận chuyển thông tin trên đường truyền - Eve

- Plaintext: Thông tin trước khi được mã hóa - dữ liệu ban đầu ở dạng có thể đọc-hiểu được

- Ciphertext: Thông tin đã được mã hóa - dữ liệu ở dạng đọc-nhưng-không-hiểu được

- Encryption: Quá trình mã hóa thông tin [Plaintext > Ciphertext]

- Decryption: Quá trình giải mã lấy lại thông tin ban đầu [Ciphertext > Plaintext]

Một số thuật ngữ được sử dụng trong Cryptography

Khi nói về mật mã, người ta thường nói về chúng trong ứng dụng máy tính. Làm cách nào để các thông tin cá nhân, thông tin tài chính được trao đổi một cách bảo mật qua web [trong các giao dịch ngân hàng online]; làm cách nào để dữ liệu có thể được lưu trữ một cách an toàn? Nhắc tới mật mã, và việc bảo mật dữ liệu, ta sẽ thường phải quan tâm tới nhiều vấn đề. Chúng bao gồm những khái niệm về confidentiality [bảo mật], integrity [tính toàn vẹn], availability, and non-repudiation.

- Confidentiality: Dữ liệu của ta không thể bị truy cập/đọc bảo người dùng không được cấp phép

- Integrity: Dữ liệu của ta phải 100% nguyên vẹn, đảm bảo là không bị chỉnh sửa, dù là bởi nguyên nhân nào như bị tấn công, mất mát dữ liệu…

- Availability: Data có thể truy cập bất cứ khi nào cần thiết

- Non-repudiation: Trong một giao dịch, khi một bên A thực hiện gửi data cho bên B, thì người đó sẽ không có khả năng phủ nhận việc đó sau này. Nói cách khác, phải có một cách để đảm bảo rằng không ai khác ngoài A có thể là tác giả và người gửi thông điệp

Cryptography không giúp chúng ta nhiều về tính availability, mặt khác, các cơ chế mã hóa điện tử hiện nay thường được sử dụng rộng rãi và giúp ta thực hiện việc đảm bảo 3 mục tiêu còn lại. Khi nói về mã hóa điện tử, đó sẽ thường là việc ám chỉ một trong những kĩ thuật phổ biến như:

- Symmetric encryption

- Asymmetric encryption

- Hash functions

- Digital signatures

>>> Xem thêm: Ada coin là gì? Có nên đầu tư vào Ada coin không?

6. Kết luận

Trên đây là toàn bộ tổng quan về cryptography là gì cho người mới bắt đầu quan tâm về lĩnh vực crypto. Hy vọng bài viết dưới đây có thể giúp bạn nắm rõ được về định nghĩa cũng như những thuật ngữ sử dụng trong Cryptography. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ ngay bài viết trên tới bạn bè hay những ai đang tìm hiểu về cryptography để mọi người có thể nắm rõ hơn nhé.

+ Fanpage: //www.facebook.com/nhanhoacom

+ Chỉ đường: //g.page/nhanhoacom

+ Chương trình khuyến mãi mới nhất: //nhanhoa.com/khuyen-mai.html

————————————————————

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM NHÂN HÒA

//nhanhoa.com

Hotline: 1900 6680

Trụ sở chính: Tầng 4 - Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Tel: [024] 7308 6680 – Email:

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: 270 Cao Thắng [nối dài], Phường 12, Quận 10, Tp.HCM

Tel: [028] 7308 6680 – Email: hcm

Chi nhánh Vinh - Nghệ An: Tầng 2 Tòa nhà Sài Gòn Sky, ngõ 26 Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, Nghệ An

Tel: 0915221384 – Email:

Chủ Đề