Mỗi phương tiện khi lưu thông trên đường đều có biển số riêng của mình. Ở Việt Nam mỗi tỉnh, thành phố đều có mã vùng khác nhau. Người ta sẽ dùng mã vùng này để làm biển số xe cho tỉnh tương ứng. Bạn đã bao giờ nhìn thấy biển số 43 không? Hay có thắc mắc là biển số 43 ở đâu không? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu vấn đề này thông qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Nội dung tư vấn
Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cụ thể là cơ quan công an cấp khi mua xe hoặc chuyển nhượng xe.
Nước ta có 63 tỉnh thành thì ở mỗi tỉnh thành đều có một mã vùng khác nhau. Tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt; và được quy định cụ thể tại Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an. Biển số xe sẽ lấy mã vùng làm dấu hiệu nhận biết biển số ở tỉnh đó. Vì vậy giúp nhận biết tỉnh thành mà chiếc xe đã đăng ký ở tỉnh nào?
Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước quy định; tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA thì Ký hiệu biển số xe 43 ở TP. Đà Nẵng.
Biển số 43 thuộc tỉnh nào?
Theo đó biển 43 thuộc TP. Đà Nẵng. Đà Nẵng là một thành phố trực thuộc trung ương; nằm trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam; là thành phố trung tâm và lớn nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Hiện nay, tại thành phố Đà Nẵng có một số khu điểm tham quan; du lịch đặc sắc như SunWorld Bà Nà Hills, SunWorld Đà Nẵng Wonders; Khu suối khoáng nóng Núi Thần Tài, Khu du lịch Hòa Phú Thành; Khu di tích quốc gia đặc biệt danh thắng Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm, Bảo tàng Đà Nẵng… Tuy vậy, phần lớn các cơ sở tham quan, vui chơi, giải trí, mua sắm; vẫn nằm ở quy mô nhỏ, thiếu sản phẩm chất lượng cao; sản phẩm du lịch mới chậm hình thành để có thể tạo sức hấp dẫn, cạnh tranh với các điểm đến khác.
Đà Nẵng còn nhiều tiềm năng để phát triển các sản phẩm du lịch mới; giúp nâng khả năng chi tiêu và thời gian lưu trú; hướng đến dòng khách cao cấp như du lịch sinh thái, cộng đồng, du lịch thủy nội địa, du lịch đô thị, M.I.C.E, chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng cao cấp… Đặc biệt, kinh tế ban đêm là lĩnh vực có thể mang lại nguồn thu không nhỏ; nhất là với các điểm đến du lịch. Vì vậy, cần thiết phải quy hoạch các khu tổ hợp giải trí ban đêm riêng biệt; hạn chế ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân, đồng thời ưu tiên dành quỹ đất cho các dự án tạo sản phẩm du lịch quy mô lớn, chất lượng cao.
Đà Nẵng luôn được mệnh danh là thành phố đáng sống nhất cả nước; và có những thắng cảnh hút hồn du khách bốn phương. Có những bờ biển đẹp dài nước trong vắt và xanh mượt; những địa điểm du lịch nổi tiếng có tên tuổi trên thế giới biến Đà Nẵng là điểm đến số 1 của mọi người.
Mã biển số xe theo các quận huyện thị xã thuộc TP Đà Nẵng
Đà Nẵng có tổng diện tích hơn 1 ngàn km2 bao gồm 6 quận lớn đó là: Quận Hải Châu, Thanh Khê, Cẩm Lệ, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn và Liên Chiểu. Đây là 6 quận lớn nhất của thành phố Đà Nẵng và còn ở ngoại thành là 2 huyện Hòa Vang và huyện đảo Hoàng Sa. Hiện nay Đà Nẵng đã mở rộng thêm 2 quận Hòa Xuân và Hòa Quý vì thế đã nâng tổng diện tích tại Đà Nẵng tăng lên rất Nhiều.
Chi tiết ký hiệu biển số xe máy của các quận, các huyện, thị xã thuộc TP. Đà Nẵng hiện nay:
– Biển số xe quận Hải Châu: 43B1/C1.
– Biển số xe quận Thanh Khê: 43D1.
– Biển số xe quận Sơn Trà: 43E1.
– Biển số xe quận Liên Chiểu: 43F1.
– Biển số xe quận Cẩm Lệ: 43G1.
– Biển số xe quận Ngũ Hành Sơn: 43H1.
– Biển số xe huyện Hòa Vang: 43K1.
– Biển số xe huyện đảo Hoàng Sa: 43L1.
Biển số xe ô tô được quy định với các ký hiệu như sau : 43A, 43D, 43C, 43B, 43LD, 43R, 43KT.
Có các ký hiệu seri riêng nào theo quy định?
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng.
Biển số có ký “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án cho nước ngoài đầu tư.
Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơ moóc.
Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
Biển số ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
Biển số co ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về “Biển số 43 ở đâu?”. Bên cạnh đó, nếu bạn có nhu cầu muốn tư vấn về việc thủ tục pháp lý, giấy tờ hành chính, xin phép bay flycam, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự,… Hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được giải đáp thắc mắc.
Để giải đáp thắc mắc, nhận thêm thông tin và dịch vụ tư vấn giúp đỡ trực tiếp của luật sư hãy liên hệ 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Xe máy không gắn biển số bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe môtô, xe gắn máy [kể cả xe máy điện], các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy không gắn biển số [đối với loại xe có quy định phải gắn biển số].
Cơ quan nào được cấp biển số xe?
Thông tư 58/2020/TT-BCA chỉ rõ; chỉ các cơ quan sau mới được cấp biển số xe: Cục Cảnh sát giao thông; Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt; Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an cấp huyện.
Biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
Stt | Tỉnh/ Thành phố | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15 - 16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hòa Bình | 28 |
17 | Hà Nội | 29 - 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | Tp. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 - 59 |
28 | Đồng Nai | 39, 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Gia Lai | 81 |
49 | Kon Tum | 82 |
50 | Sóc Trăng | 83 |
51 | Trà Vinh | 84 |
52 | Ninh Thuận | 85 |
53 | Bình Thuận | 86 |
54 | Vĩnh Phúc | 88 |
55 | Hưng Yên | 89 |
56 | Hà Nam | 90 |
57 | Quảng Nam | 92 |
58 | Bình Phước | 93 |
59 | Bạc Liêu | 94 |
60 | Hậu Giang | 95 |
61 | Bắc Cạn | 97 |
62 | Bắc Giang | 98 |
63 | Bắc Ninh | 99 |
Các màu của biển số xe có ý nghĩa gì?
Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân…
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”: Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: Xe dân sự cấp cho xe của doanh nghiệp [kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội], Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:
- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng.
- Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
- Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
- Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
- Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
- Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
- Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe năm 2021
Cũng theo Thông tư 58, các cơ quan sau được cấp biển số xe màu xanh, chữ và số màu trắng, seri lần lượt từ A đến M.
Stt | Cơ quan |
1 | Các cơ quan của Đảng |
2 | Văn phòng Chủ tịch nước |
3 | Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
4 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
5 | Văn phòng Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân |
6 | Các Ban Chỉ đạo Trung ương |
7 | Công an nhân dân |
8 | Tòa án nhân dân |
9 | Viện Kiểm sát nhân dân |
10 | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
11 | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
12 | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện |
13 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
14 | Công đoàn Việt Nam |
15 | Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
16 | Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
17 | Hội cựu chiến binh Việt Nam |
18 | Hội Nông dân Việt Nam |
19 | Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập |
20 | Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
Biển số xe từ 01/8/2020 có gì khác so với trước đây?
Điểm khác biệt đầu tiên là biển số xe ô tô được đăng ký theo Thông tư 58 có chiều cao và chiều rộng đều nhỏ hơn trước. Ngoài ra, thay vì được gắn 01 biển dài, 01 biển ngắn thì nay hầu hết ô tô được gắn 02 biển số ngắn [trừ trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn được đổi sang 2 biển số dài, hoặc 01 dài, 01 ngắn].
Điểm thứ hai đó là xe hoạt động kinh doanh vận tải từ 01/8/2020 sẽ được cấp biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z ...
Xem thêm…
“Giải mã” từng ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.
Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký
Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1- 9.
Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
Có được đổi biển số xe cho hợp phong thủy?
Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.
Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.
Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Ký hiệu biển số ô tô, xe máy của 63 tỉnh, thành [mới nhất]
>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc