Dđuôi ing nhân đôi nguyên phụ âm cuối

2014-12-19T11:07:14-05:00 2014-12-19T11:07:14-05:00 https://aneedz.com/english-grammar/cach-them-duoi-ing-cho-dong-tu-415.html /themes/default/images/no_image.gif

Show

Thêm đuôi ING cho động từ thường gặp phổ biến ở các thì tiếp diễn và các danh động động từ (Gerund).

Ví dụ:
learn => learning
work => working
Stop => Stopping
Take => Taking

Các bạn thấy ở ví dụ trên, ở 2 từ đầu tiên, ta chỉ việc thêm ING cho động từ, còn ở từ thứ 3, ta phải gấp đôi phụ âm P trước khi thêm ING và ở từ cuối cùng ta bỏ E trước khi thêm ING. Vậy có quy tắc nào cụ thể không hay muốn thêm như thế nào là tùy?

Sau đây là 3 nguyên tắc chung cần nhớ khi thêm đuôi -ing:

1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.

Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé

Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing (aging AmE)

2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.

Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.

Ví dụ: hurry => hurrying

3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing

3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

Ví dụ:
win => winning
put => putting

3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ví dụ: perˈmit => perˈmitting

preˈfer => preˈferring

3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.

Ví dụ:
open => opening

enter => entering

Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên

Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)

Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ

Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://aneedz.com là vi phạm bản quyền


Các từ đơn âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng một phụ âm đơn được gấp đôi phụ âm cuối khi ta thêm vào nó một hậu tố có nguyên âm đi đầu : hit + ing = hitting, keep — keeping (Hai nguyên âm.) knit + ed = knitted, help — helped (Hai phụ ậm.) run + er = runner, love — lover (có một nguyên âm cuối.)

Giới thiệu

Các nguyên âm gồm: a, e, i, o, u

Các phụ âm gồm : b, c, d, g, h, j, k, 1, m, n, p,

q, r, s, t, v, w, x, y, z

Một tiếp vĩ ngữ là một nhóm chữ cái gắn vào đuôi từ : beauty — beautiful (ful là tiếp vĩ ngữ.)

A. Các từ đơn âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng một phụ âm đơn được gấp đôi phụ âm cuối khi ta thêm vào nó một hậu tố có nguyên âm đi đầu :

hit + ing = hitting, keep — keeping (Hai nguyên âm.) knit + ed = knitted, help — helped (Hai phụ ậm.) run + er = runner, love — lover (có một nguyên âm cuối.)

qu được xem là một phụ âm : quit quitting.

Khi phụ âm cuối là w, x, hoặc y nó không có gấp đôi : row + ed = rowed, box + ing = boxing.

B. Các từ hai hoặc ba âm tiết có một phụ ậm đi sau chót, trước nó là một nguyên âm đơn và khi dấu nhấn rơi vào âm tiết cuối, ta gấp đôi phụ âm cuối đó.

acquit + ed = acquitted

begin + er = beginner.

nhưng murmur + ed = murmured.

deter + ed = deterred, answer + er = answerer.

recur + ing = recurring, orbit + ing = orbiting.

Tuy nhiên, focus + ed có thể là focused; hoặc focussed và bias + ed có thể là biased hoặc biassed.

C. Các phụ âm cuối của handicap, kidnap, worship cũng được gấp đôi :

handicap — handicapped; worship — worshipped, kidnap — kidnapped

D. Các từ tận cùng là l trước nó là một nguyên âm hoặc hai nguyên âm đọc rời nhau, ta gấp đôi l.

appal — appalled, model — modelling, cruel — cruelly, refuel —refuelled, distil — distiller, repel — repelled, duel — duellist, signal — signalled.

 Loigiaihay.com

Báo lỗi - Góp ý

Quy tắc cách thêm đuôi ing trong tiếng Anh, việc thêm ing vào sau động từ được dùng ở thì tiếp diễn và thành lập Danh động từ. Quy tắc thêm ing là trường hợp dễ nhất, và ít có dạng bất quy tắc so với các trường hợp khác, như s hay ed. Phần lớn, chúng ta chỉ việc thêm ING vào sau động từ, chỉ một số sẽ tùy vào âm tiết và ký tự đi kèm sẽ được tùy biến riêng.

Dđuôi ing nhân đôi nguyên phụ âm cuối

Chúng ta thêm ING vào động từ trong tiếng Anh ở những trường hợp sau:

  • Các thì tiếp diễn, như thì Hiện tại tiếp diễn, Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, Quá khứ tiếp diễn, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
  • Thành lập danh động từ (Gerund), tức thêm V-ing sau động từ để biến thành danh từ.

Để các bạn hiểu rõ hơn, ChuyenNgu.Com xin giải thích, Danh động từ là hình thức được thành lập khi thêm đuôi –ING vào sau động từ nguyên mẫu. Bản chất của danh động từ là sử dụng Động từ như một Danh từ. Nên nhớ, đuôi ING được phát âm thành /-ɪŋ/.

Chúng ta có những quy tắc thêm Ing vào động từ, như bỏ “e” ở cuối, gấp đôi phụ âm cuối, biến IE thành “y” rồi thêm Ing. Ở đây, bạn phải dựa vào ký tự cuối, tức từ đó tận cùng bằng chữ cái nào. Trong cách thêm đuôi ING sau động từ, bạn không cần quan tâm tới “phiên âm”, chỉ một số trường hợp thì cần biết trọng âm rơi vào âm cuối hay âm đầu thôi. ChuyenNgu.Com sẽ hướng dẫn chi tiết quy tắc cách thêm ING trong tiếng Anh.

1. Quy tắc chung trong cách thêm ING: thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ING” vào sau động từ.

Ví dụ:

  • Go → going
  • Speak → speaking

2. Quy tắc bỏ “E” ở cuối khi thêm ING: Với những động từ tận cùng bằng “E” (câm), chúng ta bỏ “E” và thêm ING.

Ví dụ:

  • Change → changing
  • Have → having

Tuy nhiên, với động từ tận cùng bằng “EE”, tức 2 chữ E, thì giữ nguyên và thêm ING như bình thường.

Ví dụ:

  • Free → freeing
  • See → seeing

3. Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối khi thêm ING: Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm ING.

Ví dụ:

  • Stop → stopping
  • Shop → shopping

Tuy nhiên, với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm ING như bình thường:

Ví dụ:

  • Fix → fixing (vì x ở cuối)
  • Play → playing (vì y ở cuối)

Những động từ tận cùng bằng “2 nguyên âm + phụ âm”, hay “phụ âm + phụ âm” ở cuối, ta vẫn giữ nguyên và thêm ING bình thường.

Ví dụ:

  • Greet → greeting (đi trước bằng 2 nguyên âm)
  • Work → working (tận cùng bằng 2 phụ âm)

4. Với động từ 2 vần, TRỌNG ÂM rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm và thêm ING.

Ví dụ:

  • Prefer /prɪˈfɜːr/ → preferring
  • Transfer /trænsˈfɜːr/ → transferring

Lưu ý: với động từ tận cùng bằng chữ “L”, thì giữa người Anh và người Mỹ có quy tắc thêm ING khác nhau. Người MỸ sẽ không gấp đôi “L” ở cuối, trong khi người ANH lại gấp đôi chữ “L” cuối cùng.

Ví dụ:

  • Travel → Travelling (người Anh)
  • Travel → Traveling (người Mỹ)

5. Quy tắc biến “IE” thàng “Y” rồi thêm ING: Với những động từ tận cùng bằng “IE”, bạn phải đổi IE thành “Y” và thêm ING vào sau.

Ví dụ:

  • Tie → tying
  • Lie → lying

Động từ tận cùng bằng “Y”, ta vẫn giữ nguyên “Y” và thêm ING như bình thường. Cái này khác với quy tắc thêm s, ed nhé. Nhắc để các bạn nhớ, không lại cứ theo thói quen biến “Y” thành “i” rồi thêm ING thì thành ra có hai chứ “ii” đứng cạnh nhau.

Ví dụ: Hurry → Hurrying

6. Với 3 động từ là “Traffic”, “Mimic” và “Panic”, bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm –ING.

  • Traffic → trafficking
  • Mimic → mimicking
  • Panic → panicking

Quy tắc thêm ING vào động từ trong tiếng Anh là dễ nhất. Chúng ta chỉ việc thêm ING theo cách thông thường, vài trường hợp đặc biệt đã có quy tắc rồi, như gấp đôi phụ âm, biến IE → Y, hay thêm chữ “K” ở 3 động từ đặc biệt. Lưu ý là trong cách thêm ING, động từ tận cùng bằng “Y” thì bạn không bỏ chữ y này nhé, mà cứ thêm ING bình thường. Quy tắc này khác so với các trường hợp khác trong tiếng Anh.