Đề bài - câu 5 trang 169 sgk hóa học 11 nâng cao

Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76% H. Tỉ khối hơi của A so với nitơ bằng 2,43. Cứ 0,340 g A phản ứng với brom dư thì cho 1,940 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với dư thì thu được isopentan.

Đề bài

Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76% H. Tỉ khối hơi của A so với nitơ bằng 2,43. Cứ 0,340 g A phản ứng với brom dư thì cho 1,940 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với dư thì thu được isopentan.

a] Hãy xác định công thức phân tử của A

b] Các dữ kiện trên đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao ?

Lời giải chi tiết

a] Ta có \[{M_A} = 2,43.28 = 68\] [g/mol]

Từ thành phần phần trăm khối lượng đã cho ta thấy A là hiđrocacbon.

Đặt công thức tổng quát của A là \[{C_x}{H_y}\]

Ta có \[x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{88,23}}{{12}}:\frac{{11,76}}{1} = 5:8\]

Công thức đơn giản của A là \[{\left[ {{C_5}{H_8}} \right]_n}\] . Với \[{M_A} = 68 \Rightarrow n = 1\]

Công thức phân tử của A là \[{C_5}{H_8}\]

b] Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\[{m_A} + {m_{B{r_2}}} = {m_{sp}} \Rightarrow 0,34 + {m_{B{r_2}}} = 1,94 \]

\[\Rightarrow {m_{B{r_2}}} = 1,6g \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 0,01mol\]

A tác dụng với \[B{r_2}\] theo tỉ lệ mol 0,005 : 0,01 = 1: 2

\[\Rightarrow\] A là ankađien hoặc ankin. Như vậy A có 3 đồng phân [ 2 đồng phânankađien và 1 đồng phân ankin]

Video liên quan

Chủ Đề