Đề hsg toán 9 ninh giang 17-18 có đap án năm 2024

Cả nước có 5.812 thí sinh đến từ 70 đơn vị tham gia dự thi ở 12 môn thi: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp và Tiếng Trung Quốc.

Hội đồng chấm thi đã chọn được 3.359 thí sinh đạt giải chiếm 55.79%. So với năm học 2022-2023, số lượng thí sinh tham gia dự thi là 4.589 thí sinh; có 2.283 thí sinh đạt giải, chiếm tỷ lệ 49,75%.

Theo quy định của Quy chế thi mới được ban hành từ ngày 10/10/2023, được áp dụng từ Kỳ thi năm nay: tổng số giải, từ Khuyến khích trở lên, không vượt quá 60% số thí sinh dự thi; trong đó, tổng số giải Nhất, Nhì, Ba không vượt quá 60% tổng số giải, số giải Nhất không vượt quá 5% tổng số giải.

Công tác chấm thi đã được Bộ GD&ĐT tổ chức theo đúng quy định của Quy chế thi bảo đảm yêu cầu an toàn, nghiêm túc, chính xác, khách quan, công bằng. Theo quy định của Quy chế thi, trong vòng 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thí sinh được quyền đề nghị phúc khảo bài thi. Cũng từ năm nay, bên cạnh việc cấp giấy chứng nhận cho các học sinh đoạt giải, các học sinh còn lại cũng được ghi nhận bằng giấy chứng nhận đã tham dự kỳ thi.

Học sinh đạt giải năm nay đã phủ đều ở tất cả các địa phương trên cả nước

Quy định về số học sinh đạt giải năm nay tăng lên 10% so với năm ngoái đã động viên, khuyến khích học sinh nỗ lực học tập và rèn luyện. Kết quả chấm thi và xếp giải cho thấy số học sinh đạt giải năm nay đã phủ đều ở tất cả các địa phương trên cả nước. Một số địa phương miền núi, biên giới, có điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn nhưng bắt đầu đã có những học sinh đạt thứ hạng cao nhất trong kỳ thi.

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia nhằm động viên, khuyến khích người dạy và người học phát huy năng lực sáng tạo, dạy giỏi, học giỏi; góp phần thúc đẩy việc cải tiến, nâng cao chất lượng dạy và học, chất lượng công tác quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục; đồng thời, phát hiện người học có năng khiếu về môn học để tạo nguồn bồi dưỡng, thực hiện mục tiêu đào tạo nhân tài cho đất nước.

Theo kế hoạch, tháng 3/2024, Bộ GD&ĐT sẽ tổ chức Kỳ thi chọn học sinh trung học phổ thông vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế năm 2024, đối với các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học và Tin học.

DANH SÁCH KẾT QỦA CHẤM THI VÀ XẾP GIẢI (Bạn đọc tra danh sách các tỉnh, thành phố, Trường Đại học theo số thứ tự dưới đây)

1. Tỉnh An Giang; 2. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; 3. Tỉnh Bắc Giang; 4. Tỉnh Bắc Kạn; 5- Tỉnh Bạc Liêu; 6. Tỉnh Bắc Ninh; 7. Tỉnh Bến Tre; 8. Tỉnh Bình Định; 9. Tỉnh Bình Dương; 10. Tỉnh Bình Phước; 11. Tỉnh Bình Thuận; 12. Tỉnh Cà Mau; 13. TP Cần Thơ; 14. Tỉnh Cao Bằng; 15. TP Đà Nẵng; 16. Tỉnh Đắk Lắk; 17. Tỉnh Đắk Nông; 18. Tỉnh Điện Biên; 19. Tỉnh Đồng Nai; 20. Tỉnh Đồng Tháp; 21. Tỉnh Gia Lai; 22. Tỉnh Hà Giang; 23. Tỉnh Hà Nam; 24. TP Hà Nội; 25. Tỉnh Hà Tĩnh; 26. Tỉnh Hải Dương; 27. TP Hải Phòng; 28. Tỉnh Hậu Giang; 29. Tỉnh Hòa Bình; 30. Tỉnh Hưng Yên

31. Tỉnh Khánh Hòa; 32. Tỉnh Kiên Giang; 33. Tỉnh Kon Tum; 34. Tỉnh Lai Châu; 35. Tỉnh Lâm Đồng; 36. Tỉnh Lạng Sơn; 37. Tỉnh Lào Cai; 38. Tỉnh Long An; 39. Tỉnh Nam Định; 40. Tỉnh Nghệ An; 41. Tỉnh Ninh Bình; 42. Tỉnh Ninh Thuận; 43. Tỉnh Phú Thọ; 44. Tỉnh Phú Yên; 45. Tỉnh Quảng Bình; 46. Tỉnh Quảng Nam; 47. Tỉnh Quảng Ngãi; 48. Tỉnh Quảng Ninh; 49. Tỉnh Quảng Trị; 50. Tỉnh Sóc Trăng

51. Tỉnh Sơn La; 52. Tỉnh Tây Ninh; 53. Tỉnh Thái Bình; 54. Tỉnh Thái Nguyên; 55. Tỉnh Thanh Hóa; 56. Tỉnh Thừa Thiên - Huế; 57. Tỉnh Tiền Giang; 58. TP Hồ Chí Minh; 59. Tỉnh Trà Vinh; 60. Tỉnh Tuyên Quang; 61. Tỉnh Vĩnh Long; 62. Tỉnh Vĩnh Phúc; 63. Tỉnh Yên Bái; 65. ĐH Quốc gia Hà Nội; 66. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh; 67. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội; 68. Trường ĐH Vinh; 69. Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc; 70. Trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh.

Tài liệu gồm 235 trang, tuyển tập 50 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 cấp huyện / cấp quận có đáp án và lời giải chi tiết.

1. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Hoằng Hóa 2014 – 2015. 2. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Thạch Hà 2016 – 2017. 3. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Kinh Môn 2010 – 2011. 4. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Hoằng Hóa 2012 – 2013. 5. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Thanh Oai 2012 – 2013. 6. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo thành phố Thanh Hóa 2015 – 2016. 7. Trường THCS Trần Mai Ninh 2012 – 2013. 8. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Hoằng Hóa 2015 – 2016. 9. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Triệu Phong 2018 – 2019. 10. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Quận Hải An 2018 – 2019. 11. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Cẩm Thủy 2011 – 2012. 12. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Triệu Sơn 2012 – 2013. 13. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Thủy Nguyên 2018 – 2019. 14. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Quận Ngô Quyền 2018 – 2019. 15. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Quận Hồng Bàng 2018 – 2019. 16. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Thanh Hà 2016 – 2017. 17. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Hậu Lộc 2012 – 2013. 18. Trường THCS Lê Ninh 2018 – 2019. 19. Phòng Giáo Dục và Đạo Tạo huyện Vĩnh Lộc 2016 – 2017. 20. Phòng Giáo Dục và Đạo Tạo huyện Cẩm Giang 2016 – 2017. 21. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Cẩm Giàng 2015 – 2016. 22. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Quận Lê Chân 2018 – 2019. 23. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Kinh Môn 2013 – 2014. 24. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Trực Ninh 2009 – 2010. 25. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Tiền Hải 2016 – 2017. 26. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo thành phố Bắc Giang 2017 – 2018. 27. Trường THCS Thanh Văn 2015 – 2016. 28. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Gia Lộc 2015 – 2016. 29. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Vũ Quang 2018 – 2019. 30. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Quận Bắc Từ Liêm 2018 – 2019. 31. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Lục Nam 2018 – 2019. 32. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Kim Thành 2018 – 2019. 33. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Hoài Nhơn 2018 – 2019. 34. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Hạ Hòa 2015 – 2016. 35. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Đan Phượng 2018 – 2019. 36. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Bỉm Sơn 2016 – 2017. 37. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Quảng Điền 2016 – 2017. 38. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Vũ Quang 2018 – 2019. 39. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Thăng Bình 2018 – 2019. 40. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Phù Ninh 2013 – 2014. 41. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo thành phố Thanh Hóa 2014 – 2015. 42. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Tân Kì 2018 – 2019. 43. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Đồng Xuân 2012 – 2013. 44. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Mộc Xuân 2016 – 2017. 45. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Tiền Hải 2017 – 2018. 46. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo thành phố Hải Phòng 2018 – 2019. 47. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Kim Thành 2012 – 2013. 48. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Thanh Oai 2013 – 2014. 49. Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam 2017 – 2018. 50. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Trực Ninh 2011 – 2012.

  • Đề Thi HSG Toán 9

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

BÀI VIẾT LIÊN QUAN