Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitơ là
Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?
Các nguyên tố thuộc nhóm nitơ đều thuộc các nguyên tố họ
Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là
Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do
Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với
Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của N2 ?
Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?
Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp :
Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau :
Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là
Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là
Mệnh đề nào dưới đây không đúng?
Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Trong các hợp chất, nitơ có cộng hóa trị tối đa là
Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là
Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì
Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm Nitơ là
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí S O 2 , C O 2 ra khỏi hỗn hợp khí CO.
Khí N2 có lẫn các tạp chất là O2, CO2, CO, hơi nước. Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí N2 tinh khiết.
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N 2 , C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học [nếu có].
Cho hỗn hợp khí gồm C O 2 và CO. Dùng chất nào sau đây có thể thu được C O 2 tinh khiết hơn ?
A. dung dịch NaOH
B. CuO t o c a o
C. O 2
D. dung dịch B a C l 2
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học [nếu có].
I. TRẮC NGHIỆM:
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, NO, SO3, Na2O
B. CaO, N2O5, Na2O, MgO
C. Na2O, BaO, N2O, Fe2O3
D. SO3, CO2, BaO, Na2O
Câu 2. Chất nào sau đây hòa tan vào nước được dung dịch làm quỳ hóa xanh
A. Na2O
B. P2O5
C. SO2
D. CuO
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô [ hút ẩm ] nhiều nhất?
A. ZnO
B. FeO
C. CaO
D. K2O
Câu 4. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca[OH]2
C. Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
D. FeS2 và O2 [đốt quặng pirit sắt]
Câu 5. Dùng kim loại nào sau đây có thể nhận ra sự có mặt của HCl. Trong dung dịch gồm: HCl, NaCl, H2O
A. Zn
B. Cu
C. Na
D. Ag
Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm bazơ không bị nhiệt phân hủy?
A. Fe[OH]3, Ca[OH]2, KOH, Cu[OH]2
B. KOH, Fe[OH]2, Ca[OH]2, Mg[OH]2
C. KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2, NaOH
D. Fe[OH]3, Cu[OH]2, Al[OH]3, Zn[OH]2
Câu 7. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg
B. Mg[OH]2
C. MgO
D. Cu
Câu 8. Cặp chất nào khi phản ứng không tạo ra chất khí
A. K2CO3 và H2SO4
B. NH4NO3 và KOH
C. Na2SO4 và BaCl2
D. K2SO3 và HNO3
Câu 9. Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4
B. Ba[OH]2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 10. Nếu dẫn 0,01 mol CO2 vào 50 ml dung dịch Ba[OH]2 0,1M thì sau phản ứng thu được
A. BaCO3
B. Ba[HCO3]2
C. BaCO3 và Ba[HCO3]2
D. BaCO3 và Ba[OH]2
Đề bài
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học [nếu có].
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí CO2, SO2, Cl2, HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H2SO4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H2SO4 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
CO2 + 2NaOH \[ \to \] Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH \[ \to \] Na2SO3 + H2O
Cl2 + 2NaOH \[ \to \] NaCl + NaClO + H2O
HCl + NaOH \[ \to \] NaCl + H2O
Loigiaihay.com
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí CO2, SO2, Cl2, HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H2SO4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H2SO4 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450°C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích [đktc] khí amoniac được tạo thành.
Xem đáp án » 04/06/2020 15,615
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoá học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2- lần lượt là -2, +4, -3, +5, +3.
Xem đáp án » 04/06/2020 10,853
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s23s3 và nitơ là nguyên tố p.
Xem đáp án » 04/06/2020 8,064
Trong phản ứng hóa học nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?
A. 3Mg + N2 → Mg3N2
B. 2Al + N2 → 2AlN
C. N2 + 3H2 → 2NH3
D. N2 + O2 → 2NO
Xem đáp án » 04/06/2020 5,483
Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 g nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25°C.
Xem đáp án » 04/06/2020 3,463