Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Khoa Y [Đại học Quốc gia TP HCM] và Học viện Cán bộ là ba cơ sở cuối cùng tại TP HCM công bố điểm chuẩn, chiều 16/9.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP HCM] dao động 21-27,9, tăng 1-2 so với năm ngoái. Ngành Truyền thông đa phương tiện tổ hợp D15 có điểm chuẩn cao nhất. Trong số 41 ngành, có 33 ngành điểm chuẩn trên 24.
15 ngành có tổ hợp điểm chuẩn cao nhất từ 26 trở lên gồm: Truyền thông Đa phương tiện, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quan hệ quốc tế, Quản trị văn phòng, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Hàn quốc học, Ngôn ngữ Trung Quốc chất lượng cao, Nhật Bản học, Quản lý thông tin.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tuyển 3.549 sinh viên ở 41 ngành, trong đó mở mới ngành Chính trị học và chương trình chất lượng cao Hàn Quốc học.
Trước đó, trường công bố điểm chuẩn theo 5 phương thức: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất trường THPT; ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia và ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh; xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia.
Khoa Y [Đại học Quốc gia TP HCM] công bố điểm chuẩn dao động 23,7-27,15, cao nhất ở ngành Y khoa. So với năm ngoái, điểm chuẩn năm nay tăng nhẹ. Khoa Y tuyển 330 chỉ tiêu với 7 phương thức tuyển sinh.
Điểm chuẩn Học viện Cán bộ TP HCM tăng 0,5-1,5 so với năm ngoái, mức cao nhất ở ngành Luật 25 điểm. Học viện tuyển 600 chỉ tiêu với 2 phương thức tuyển sinh chủ yếu: Xét học bạ và xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Mạnh Tùng
Nếu các bạn đang muốn tìm kiếm cho mình một ngôi trường học tập chất lượng. Thì Reviewedu.net xin giới thiệu một ngôi trường có tiếng trong việc giảng dạy và đào tạo, đó là đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Bài viết dưới đây sẽ đề cập về điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
Giới thiệu chung về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Đại học KHXH & NV có tiền thân là Đại học Văn khoa. Từ năm 1995, Trường trở thành một khoa thuộc Đại học Tổng hợp TPHCM. Ngày 30/3/1996, trường chính thức được gọi tên là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn theo quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Hồ Chí Minh [HCMUSSH], điểm chuẩn và học phí 2021
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
10/10/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa – tiền thân của trường với mong muốn xây dựng nơi đây trở thành môi trường học tập, nghiên cứu lý tưởng cho công dân Việt Nam. Từ năm 1956 đến năm 1995 là quá trình phát triển vượt bậc của trường. Nơi đây đã đào tạo ra hàng loạt tên tuổi có đóng góp to lớn cho đất nước trong lĩnh vực khoa học như các giáo sư: Đặng Thai Mai, Trần Văn Giàu, Đào Duy Anh, Trần Đức Thảo, Cao Xuân Huy… Đến 9/1995, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn chính thức được thành lập dưới cương vị là một đơn vị thành viên của ĐHQGHN.
Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Hà Nội [VNU-USSH], điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2022
Dựa vào mức điểm tuyển sinh của năm 2021 và năm 2020, có thể thấy mức điểm đầu vào của trường là khá cao đối với hai hình thức xét tuyển. Dự kiến trước tình hình học tập online còn đang diễn ra thì mức điểm đầu vào của trường có thể sẽ không tăng trong năm 2022. Nếu các bạn muốn theo học trường này thì ngay bây giờ hãy nỗ lực phấn đấu học tập.
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2021
Sau kì thi THPTQG, đã có rất nhiều ý kiến trái chiều về mức độ khó dễ của đề thi sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mức điểm xét tuyển của trường. Hãy cùng Reviewedu xem qua mức điểm xét tuyển đầu vào của trường trong năm 2021 có gì thay đổi.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM năm 2021
Điểm trúng tuyển vào USSH dao động từ 21 – 26 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT. Chi tiết cụ thể điểm chuẩn từng ngành được liệt kê dưới đây:
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2021
Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2021, trường đã quy định mức điểm đầu vào cụ thể như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
QHX01 | Báo chí | A01 | 25.8 |
C00 | 28.8 | ||
D01 | 26.6 | ||
D04; D06 | 26.2 | ||
D78 | 27.1 | ||
D83 | 24.6 | ||
QHX40 | Báo chí *[CTĐT CLC] | A01 | 25.3 |
C00 | 27.4 | ||
D01 | 26.6 | ||
D78 | 27.1 | ||
QHX02 | Chính trị học | A01 | 24.3 |
C00 | 27.2 | ||
D01 | 24.7 | ||
D04; D06 | 24.5 | ||
D78 | 24.7 | ||
D83 | 19.7 | ||
QHX03 | Công tác xã hội | A01 | 24.5 |
C00 | 27.2 | ||
D01 | 25.4 | ||
D04; D06 | 24.2 | ||
D78 | 25.4 | ||
D83 | 21 | ||
QHX04 | Đông Nam Á học | A01 | 24.05 |
D01 | 25 | ||
D78 | 25.9 | ||
QHX05 | Đông phương học | C00 | 29.8 |
D01 | 26.9 | ||
D04; D06 | 26.5 | ||
D78 | 27.5 | ||
D83 | 26.3 | ||
QHX06 | Hán Nôm | C00 | 26.6 |
D01 | 25.8 | ||
D04;D06 | 24.8 | ||
D78 | 25.3 | ||
D83 | 23.8 | ||
QHX26 | Hàn Quốc học | A01 | 26.8 |
C00 | 30 | ||
D01 | 27.4 | ||
D04; D06 | 26.6 | ||
D78 | 27.9 | ||
D83 | 25.6 | ||
QHX07 | Khoa học quản lý | A01 | 25.8 |
C00 | 28.6 | ||
D01 | 26 | ||
D04; D06 | 25.5 | ||
D78 | 26.4 | ||
D83 | 24 | ||
QHX41 | Khoa học quản lý * [CTĐT CLC] | A01 | 24 |
C00 | 26.8 | ||
D01 | 24.9 | ||
D78 | 24.9 | ||
QHX08 | Lịch sử | C00 | 26.2 |
D01 | 24 | ||
D04; D06 | 20 | ||
D78 | 24.8 | ||
D83 | 20 | ||
QHX09 | Lưu trữ học | A01 | 22.7 |
C00 | 26.1 | ||
D01 | 24.6 | ||
D04; D06 | 24.4 | ||
D78 | 25 | ||
D83 | 22.6 | ||
QHX10 | Ngôn ngữ học | C00 | 26.8 |
D01 | 25.7 | ||
D04; D06 | 25 | ||
D78 | 26 | ||
D83 | 23.5 | ||
QHX11 | Nhân học | A01 | 23.5 |
C00 | 25.6 | ||
D01 | 25 | ||
D04;D06 | 23.2 | ||
D78 | 24.6 | ||
D83 | 21.2 | ||
QHX12 | Nhật Bản học | D01 | 26.5 |
D04; D06 | 25.4 | ||
D78 | 26.9 | ||
QHX13 | Quan hệ công chúng | C00 | 29.3 |
D01 | 27.1 | ||
D04; D06 | 27 | ||
D78 | 27.5 | ||
D83 | 25.8 | ||
QHX14 | Quản lý thông tin | A01 | 25.3 |
C00 | 28 | ||
D01 | 26 | ||
D04; D06 | 24.5 | ||
D78 | 26.2 | ||
D83 | 27.3 | ||
QHX42 | Quản lý thông tin * [CTĐT CLC] | A01 | 23.5 |
C00 | 26.2 | ||
D01 | 24.6 | ||
D78 | 24.6 | ||
QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01 | 26 |
D01 | 26.5 | ||
D78 | 27 | ||
QHX16 | Quản trị khách sạn | A01 | 26 |
D01 | 26.1 | ||
D78 | 26.6 | ||
QHX17 | Quản trị văn phòng | A01 | 25.6 |
C00 | 28.8 | ||
D01 | 26 | ||
D04; D06 | 26 | ||
D78 | 26.5 | ||
D83 | 23.8 | ||
QHX18 | Quốc tế học | A01 | 25.7 |
C00 | 28.8 | ||
D01 | 26.2 | ||
D04; D06 | 25.5 | ||
D78 | 26.9 | ||
D83 | 21.7 | ||
QHX43 | Quốc tế học* [CTĐT CLC] | A01 | 25 |
C00 | 26.9 | ||
D01 | 25.5 | ||
D78 | 25.7 | ||
QHX19 | Tâm lý học | A01 | 26.5 |
C00 | 28 | ||
D01 | 27 | ||
D04; D06 | 25.7 | ||
D78 | 27 | ||
D83 | 24.7 | ||
QHX20 | Thông tin – Thư viện | A01 | 23.6 |
C00 | 25.2 | ||
D01 | 24.1 | ||
D04; D06 | 23.5 | ||
D78 | 24.5 | ||
D83 | 22.4 | ||
QHX21 | Tôn giáo học | A01 | 18.1 |
C00 | 23.7 | ||
D01 | 23.7 | ||
D04; D06 | 19 | ||
D78 | 22.6 | ||
D83 | 20 | ||
QHX22 | Triết học | A01 | 23.2 |
C00 | 24.9 | ||
D01 | 24.2 | ||
D04; D06 | 21.5 | ||
D78 | 23.6 | ||
D83 | 20 | ||
QHX27 | văn hóa học | C00 | 26.5 |
D01 | 25.3 | ||
D04; D06 | 22.9 | ||
D78 | 25.1 | ||
D83 | 24.5 | ||
QHX23 | Văn học | C00 | 26.8 |
D01 | 25.3 | ||
D04;D06 | 24.5 | ||
D78 | 25.5 | ||
D83 | 18.2 | ||
QHX24 | Việt Nam học | C00 | 26.3 |
D01 | 24.4 | ||
D04; D06 | 22.8 | ||
D78 | 25.6 | ||
D83 | 22.4 | ||
QHX25 | Xã hội học | A01 | 24.7 |
C00 | 27.1 | ||
D01 | 25.5 | ||
D04; D06 | 23.9 | ||
D78 | 25.5 | ||
D83 | 23.1 |
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2020
Mức điểm đầu vào của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn luôn dao động từ 20 đến 25 điểm. Đây là mức điểm tương đối dành cho học sinh, hãy cùng điểm qua mức điểm chuẩn của các ngành đào tạo tại trường như sau:
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM năm 2020
Đối với năm 2020, Trường đã có mức điểm cụ thể như sau:
Tên ngành | 2019 | Điểm chuẩn 2020 |
Chương trình chuẩn | ||
Giáo dục học [B00, D01] | 19 | 21.25 |
Giáo dục học [C00, C01] | 22.15 | |
Ngôn ngữ Anh | 25 | 26.17 |
Ngôn ngữ Nga | 19.8 | 20 |
Ngôn ngữ Pháp [D03] | 21.7 | 22.75 |
Ngôn ngữ Pháp [D01] | 23.2 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 23.6 | 25.2 |
Ngôn ngữ Đức [D01] | 22.5 | 23 |
Ngôn ngữ Đức [D05] | 20.25 | 22 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 21.9 | 22.5 |
Ngôn ngữ Italia | 20 | 21.5 |
Lịch sử [D01, D14] | 21.3 | 22 |
Lịch sử [C00] | 22.5 | |
Ngôn ngữ học [D01, D14] | 21.7 | 23.5 |
Ngôn ngữ học [C00] | 24.3 | |
Văn học [D01, D14] | 21.3 | 24.15 |
Văn học [C00] | 24.65 | |
Văn hóa học [D01, D14] | 23 | 24.75 |
Văn hóa học [C00] | 25.6 | |
Báo chí [C00] | 24.7 | 27.5 |
Báo chí [D01, D14] | 24.1 | 26.15 |
Nhân học [D01, D14] | 20.3 | 21.75 |
Nhân học [C00] | 22.25 | |
Xã hội học [A00, D01, D14] | 22 | 24 |
Xã hội học [C00] | 25 | |
Tâm lý học [C00] | 23.78 | 26.6 |
Tâm lý học [B00, D01, D14] | 23.5 | 25.9 |
Địa lý học [A01, D01, D15] | 21.1 | 22.25 |
Địa lý học [C00] | 22.75 | |
Đông phương học [D04, D14] | 22.85 | 24.45 |
Đông phương học [D01] | 24.65 | |
Nhật Bản học [D06, D14] | 23.61 | 25.2 |
Nhật Bản học [D01] | 25.65 | |
Hàn Quốc học | 23.45 | 25.2 |
Quan hệ quốc tế [D14] | 24.3 | 25.6 |
Quan hệ quốc tế [D01] | 26 | |
Truyền thông đa phương tiện [D14, D15] | 24.3 | 26.25 |
Truyền thông đa phương tiện [D01] | 27 | |
Triết học [A01, D01, D14] | 19.5 | 21.25 |
Triết học [C00] | 21.75 | |
Tôn giáo học [D01, D14] | / | 21 |
Tôn giáo học [C00] | / | 21.5 |
Thông tin – Thư viện [A01, D01, D14] | 19.5 | 21 |
Thông tin – Thư viện [C00] | 21.25 | |
Quản lý thông tin [A01, D01, D14] | 21 | 23.75 |
Quản lý thông tin [C00] | 25.4 | |
Đô thị học [A01, D01, D14] | 20.2 | 22.1 |
Đô thị học [C00] | 23.1 | |
Lưu trữ học [D01, D14] | 20.5 | 22.75 |
Lưu trữ học [C00] | 24.25 | |
Công tác xã hội [C00] | 20.8 | 22.8 |
Công tác xã hội [D01, D14] | 20 | 22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [C00] | 25.5 | 27.3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [D01, D14] | 24.5 | 26.25 |
Đô thị học [PH Bến Tre] [A01, D01, D14] | 18.2 | 21.1 |
Đô thị học [PH Bến Tre] [C00] | 22.1 | |
Chương trình Chất lượng cao | ||
Ngôn ngữ Anh | 24.5 | 25.65 |
Quan hệ quốc tế [D14] | 24.3 | 25.4 |
Quan hệ quốc tế [D01] | 25.7 | |
Nhật Bản học [D06, D14] | 23.3 | 24.5 |
Nhật Bản học [D01] | 25 | |
Báo chí [D01, D14] | 23.3 | 25.4 |
Báo chí [C00] | 26.8 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [D01, D14] | 22.85 | 25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [C00] | 25.55 |
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2020
Năm học 2020, điểm chuẩn của trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN có sự chênh lệch từ 18 đến 30 điểm giữa các ngành đào tạo. Trong đó, ngành Hàn Quốc học ghi nhận điểm đầu vào tuyệt đối 30/30 với tổ hợp xét tuyển C00.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT |
Báo chí | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 23.5 – 28.5 |
Báo chí* [CTĐT CLC] | A01, C00, D01, D78 | 20 – 26.5 |
Chính trị học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.5 |
Công tác xã hội | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 26 |
Đông Nam Á học | A01, D01, D78 | 18 – 23.5 |
Đông phương học | C00, D01, D04, D78, D83 | 25.25 – 29.75 |
Hàn Quốc học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.25 – 30 |
Hán Nôm | C00, D01, D04, D78, D83 | 23.25 – 26.755 |
Khoa học quản lý | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.75 – 28.5 |
Khoa học quản lý* [CTĐT CLC] | A01, C00, D01, D78 | 20.25 – 25.25 |
Lịch sử | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.25 |
Lưu trữ học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17.75 – 25.25 |
Ngôn ngữ học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.75 |
Nhân học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 24.5 |
Nhật Bản học | D01, D06, D78 | 20 – 25.75 |
Quan hệ công chúng | C00, D01, D04, D78, D83 | 24 – 29 |
Quản lý thông tin | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 27.5 |
Quản lý thông tin* [CTĐT CLC] | A01, C00, D01, D78 | 18 – 24.25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01, D01, D78 | 24.5 – 25.75 |
Quản trị khách sạn | A01, D01, D78 | 24.25 – 25.25 |
Quản trị văn phòng | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 20 – 28.5 |
Quốc tế học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 22.5 – 28.75 |
Quốc tế học* [CTĐT CLC] | A01, C00, D01, D78 | 20 – 25.75 |
Tâm lý học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.5 – 28.5 |
Thông tin – Thư viện | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 16 – 23.25 |
Tôn giáo học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17 – 21 |
Triết học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 22.25 |
Văn hóa học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 24 |
Văn học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.25 |
Việt Nam học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 27.25 |
Xã hội học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17.5 – 25.75 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!