Đktc trong hóa học là gì
"Điều kiện bình thường" và "Điều kiện tiêu chuẩn" đổi hướng đến đây. Về điều kiện trong lập trình máy tính, xem Điều kiện (lập trình máy tính). Về các định nghĩa khác, xem Điều kiện. Show Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay STP (viết tắt của Standard temperature and pressure trong tiếng Anh) là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm. Trên thế giới, STP hiện do IUPAC (Liên minh quốc tế về hóa học thuần túy và ứng dụng) định nghĩa là giá trị quy ước có trị số nhiệt độ 298 độ K ( độ C) và áp suất là 100 kPa (1 bar).[1] Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn cũng thường được gọi là điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Điều kiện tiêu chuẩn còn có thể bao hàm cả độ ẩm tương đối tiêu chuẩn. Có nhiều định nghĩa cũng đang được dùng bởi các tổ chức khác về điều kiện tiêu chuẩn (xem bảng bên dưới); trong đó đôi khi khái niệm nhiệt độ phòng (khoảng 25 độ C) được sử dụng thay cho 0 độ C.
Chú thích:
Chú thíchSửa đổi
Công thức tính thể tích khí ở đktc Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiếtA. Lý thuyết & Phương pháp giảiMột số lý thuyết cần nắm vững: Thể tích mol – Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. – Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. – Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít Công thức: Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = (mol) Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít) Trong đó: + n: số mol khí (mol) + V: thể tích khí ở đktc (lít) B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc? Hướng dẫn giải: Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol Số mol phân tử O2 là: nO2 = = 0,25 molThể tích của 8g khí oxi ở đktc là: VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít. Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc? Hướng dẫn giải: Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = = 0,4 molKhối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là: mCO2 = banmaynuocnong.com2 = 0,4.44 = 17,6 gam. Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2 a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X. Hướng dẫn giải: a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là: VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít b) MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = banmaynuocnong.com2 = 0,25.64 = 16g. MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = banmaynuocnong.com2 = 0,15.44 = 6,6g. Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g. C. Bài tập vận dụngCâu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì nhận định nào sau luôn đúng? A. Chúng có cùng số mol chất. B. Chúng có cùng khối lượng. C. Chúng có cùng số phân tử. D. Không thể kết luận được điều gì cả. Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở đktc là: D. n. V = 22,4 (mol). Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn? A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 44,8 lít D. 24 lít. Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu? A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 15,68 lít Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)? A. 0,3mol B. 0,5mol C. 1,2 mol D. 1,5mol Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu? A. 336 lít B. 168 lít C. 224 lít D. 112 lít Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2? A. 11,2 lít B. 33,6 lít C. 16,8 lít D. 22,4 lít Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)? A. 22,4 lít B. 24 lít C. 11,2 lít D. 16,8 lít Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng? A. Khối lượng của nitơ là 16 gam. B. Khối lượng của oxi là 14 gam. C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc. D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau. |