Động từ khuyết thiếu - modals
I.WILL: là khiếm trợ động từ (a modal), được dùng:1.cấu tạo: Thì tương lai đơn (Simple future): diễn tả sự kiện xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai. e.g.: Well go to the art exhibition next weekend.(Chúng tôi sẽ đi dự cuộc triển lãm hội họa tuần tới.) 2. ở mệnh đề chánh của điều kiện có thể xảy ra ở tương lai. e.g.: If I work harder, Ill earn much more money.(Nếu tôi làm việc cần mẫn hơn, tôi sẽ kiếm nhiều tiền hơn )3.diễn tả lời liên đoán (a prediction), e.g.: It will be rainy tomorrow. (Ngày mai trời sẽ có mưa.)4.quyết định lúc nói (a decision at the moment of speaking) e.g.: A. The phone is ringing. (Điện thoại reo.) B.Ill answer it. (Tôi trả lời cho.)5.lời đề nghị. e.g.: The suitcase looks heavy. I'll help you. (Va-li trông có vẻ nặng. Tôi giúp bạn nhé.)6.lời hứa (a promise). e.g.: Thanks for lending me your book. I'll give it back to you next Friday.(Cảm ơn cho tôi mượn cuốn sách .Tôi sẽ trả cho bạn Thứ Sáu tới.)7.Will you + V ... !-diễn tả lời mời (an invitation). e.g.: Will you come to our dinner this Friday?(Mời bạn đến dùng cơm tối với chúng tôi Thứ Sáu này ?)-diễn tả lời yêu cầu (a request). e.g.: Will you close the window, please? (Bạn vui lòng đóng cửa sổ.)II.WILL vs (BE) GOING TO.a - WILL: diễn tả lời tiên đoán (sự kiện có thể xảy ra hoặc không), e.g.: The train will be late today. (Hôm nay xe lửa sẽ trễ.)-BE GOING TO: lời tiên đoán điều gì chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấuhiệu / chứng cứ ở hiện tại. e.g.: There are lots of dark clouds. Its going to rain. (Có nhiều mây đen. Trời sẽ mưa.)- WILL: quyết định lúc nói. e.g.: You look tired. Ill get you a glass of lemonade. (Bạn trông có vẻ mệt. Tôi lấy cho bạn ly nước chanh nhé.)-BE GOING TO: quyết định trước khi nói. e.g: The committee is going to build a new office building. (Ủy ban sẽ xây một cao ổc văn phòng mới.) I.WILL: là khiếm trợ động từ (a modal), được dùng: |