Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là số như thế nào

Chuyên đề: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

  • A. Lý thuyết
  • B. Trắc nghiệm & Tự luận

Chuyên đề Toán học lớp 7 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân bao gồm lý thuyết trọng tâm được học trong bài, đi kèm các bài tập vận dụng, giúp các em học sinh không chỉ ghi nhớ kiến thức mà còn biết cách làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 7 hiệu quả. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

A. Lý thuyết

1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.

+ Nếu x > 0 thì |x| = x.

+ Nếu x = 0 thì |x| = 0.

+ Nếu x < 0 thì |x| = -x.

Từ định nghĩa trên ta có thể viết như sau:

Ví dụ:

Nếu

thì

Nếu x = 6 thì |x| = |6| = 6.

Chú ý: Với mọi x ∈ Q ta luôn có |x| ≥ 0, |x| = |-x|, |x| > x.

2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

+ Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.

Ví dụ:

[-1,36] + [-1,24] = -[1,36 + 2,24] = -2,6

0,245 - 2,134 = 0,245 + [-2,134] = -[2.134 - 0,245] = -1,889.

[-5,2]. 3,14 = -[5,2. 3,14] = -16,328.

+ Khi chia số thập phân x cho số thập phân y [y ≠ 0], ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân x và y là thương của |x| và |y|.

Có dấu "+" nếu x,y cùng dấu.

Có dấu "-" nếu x,y trái dấu.

[-0,408] : [-0,34] = + [0,408:0,34] = 1,2

[-3,6] : 1,2 = -[3,6:1,2] = -3.

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Chọn câu đúng. Nếu x < 0 thì

A. |x| = x B. |x| = -x C. |x| < 0 D. |x| = 0

Chọn đáp án B.

Bài 2: Giá trị tuyệt đối của -1,5 là

A. 1,5 B. -1,5 C. 2 D. -2


Chọn đáp án A.

Bài 3: Tìm được bao nhiêu số x > 0 thỏa mãn |x| = 2?

A. 1 số B. 2 số C. 0 số D. 3 số

Ta có:

Mà theo giả thiết x > 0 nên x = 2

Chọn đáp án A.

Bài 4: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. |-0,4| = 0,4 B. |-0,4| = -0,4 C. |-0,4| = ± 0,4 D. |-0,4| = 0

Ta có: |-0,4| = 0,4

Chọn đáp án A.

Bài 5: Tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn |x| = 1/2?


Chọn đáp án B.

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

Hiển thị lời giải

Bài 2: Tìm x, y biết rằng

Đáp án

[theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ]

Nên

khi và chỉ khi x + [1/5] = 0 và 3 - y = 0

Suy ra: x = -1/5 và y = 3

............................

Để học tốt Toán 7, việc nắm vững kiến thức trong SGK là rất quan trọng. Hiểu được lý thuyết, các em mới có thể vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chuyên đề Toán 7 được giới thiệu trên VnDoc sẽ cung cấp cho các em toàn bộ nội dung quan trọng theo từng đơn vị bài học, giúp các em ghi nhớ lý thuyết trọng tâm cũng như áp dụng giải Toán 7 hiệu quả.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 7: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.Mời các bạn tham khảo thêm Giải Toán 7, Giải Vở BT Toán 7, Giải SBT Toán 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Toán 7 hơn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.

   + Nếu x > 0 thì |x| = x.

   + Nếu x = 0 thì |x| = 0.

   + Nếu x < 0 thì |x| = -x.

Từ định nghĩa trên ta có thể viết như sau:

Ví dụ:

Nếu

thì

Nếu x = 6 thì |x| = |6| = 6.

Chú ý: Với mọi x ∈ Q ta luôn có |x| ≥ 0, |x| = |-x|, |x| > x.

2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

   + Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.

Ta thường cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên

Ví dụ:

[-1,36] + [-1,24] = -[1,36 + 2,24] = -2,6

0,245 - 2,134 = 0,245 + [-2,134] = -[2.134 - 0,245] = -1,889.

[-5,2]. 3,14 = -[5,2. 3,14] = -16,328.

   + Khi chia số thập phân x cho số thập phân y [y ≠ 0], ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân x và y là thương của |x| và |y|.

Có dấu "+" nếu x,y cùng dấu.

Có dấu "-" nếu x,y trái dấu.

[-0,408] : [-0,34] = + [0,408:0,34] = 1,2

[-3,6] : 1,2 = -[3,6:1,2] = -3.

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

Hướng dẫn giải:

Bài 2: Tìm x, y biết rằng

Hướng dẫn giải:

[theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ]

Nên

khi và chỉ khi x + [1/5] = 0 và 3 - y = 0

Suy ra: x = -1/5 và y = 3

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề