Giải bài tập sách giáo khoa lớp 6

Năm học 2021 - 2022, khối lớp 6 bắt đầu học chương trình sách mới. Trọn bộ các bài soạn văn, giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập các môn học lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục] & Chân trời sáng tạo [NXB Đại học sư phạm]. Hi vọng loạt bài giải bài tập các môn học lớp 6 này sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà lớp 6 để học tốt và đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 6.

Mục lục Giải bài tập lớp 6 sách mới

Bộ đề thi lớp 6 sách mới

  • Bộ Đề thi lớp 6 các môn học sách mới [có đáp án]

Lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Môn Ngữ văn

Môn Toán

Môn Tiếng Anh

Môn Khoa học tự nhiên

Môn Lịch Sử

Môn Địa Lí

Môn Giáo dục công dân

Môn Công nghệ

Môn Tin học

  • Giải bài tập Tin học lớp 6 - KNTT
  • Giải Sách bài tập Tin học lớp 6 - KNTT

Môn Hoạt động trải nghiệm

Môn Âm nhạc

  • Giải bài tập Âm nhạc lớp 6 - KNTT

Lớp 6 Cánh diều

Môn Ngữ văn

Môn Toán

Môn Tiếng Anh

Môn Khoa học tự nhiên

Môn Lịch Sử

  • Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 - CD
  • Giải Sách bài tập Lịch Sử lớp 6 - CD

Môn Địa Lí

Môn Giáo dục công dân

  • Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 - CD

Môn Công nghệ

  • Giải bài tập Công nghệ lớp 6 - CD

Môn Tin học

  • Giải bài tập Tin học lớp 6 - CD

Môn Hoạt động trải nghiệm

  • Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CD

Môn Âm nhạc

  • Giải bài tập Âm nhạc lớp 6 - CD

Lớp 6 Chân trời sáng tạo

Môn Ngữ văn

Môn Toán

Môn Tiếng Anh

Môn Khoa học tự nhiên

Môn Lịch Sử

  • Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 - CTST
  • Giải Sách bài tập Lịch Sử 6 - CTST

Môn Địa Lí

Môn Giáo dục công dân

Môn Công nghệ

  • Giải bài tập Công nghệ lớp 6 - CTST
  • Giải Sách bài tập Công nghệ 6 - CTST

Môn Hoạt động trải nghiệm

Môn Âm nhạc

  • Giải bài tập Âm nhạc lớp 6 - CTST

Chương trình lớp 6 sách cũ

Giải Toán lớp 6 trang 82, 83 sách Cánh diều Tập 1

Giải Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn lớp 6 học sinh tham khảo.

Tài liệu được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa phần luyện tập vận dụng và phần bài tập Cánh diều trang 82, 83. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm rất nhiều tài liệu học tập môn Toán tại chuyên mục Toán 6. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Tính

a] [−7].5[−7].5;

b] 11.[−13]11.[−13].

Gợi ý đáp án

Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được.

Bước 3: Thêm dấu “ – ” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

a] [- 7] . 5 = - [7 . 5] = - 35

b] 11 . [- 13] = - [11 . 13] = - 143

Luyện tập 2

Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a] −6x−12−6x−12 với x=−2x=−2;

b] −4y+20−4y+20 với y=−8y=−8.

Gợi ý đáp án

a]

a] Thay x=−2x=−2 vào −6x−12−6x−12 rồi sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu cho −6−6 và −2−2:

+ Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số −6−6 và −2−2.

+ Bước 2: Tính tích 6.2, đây là tích của [−6].[−2][−6].[−2].

+ Bước 3: Lấy tích của 6.2 trừ 12, ta được kết quả cần tìm.

Thay x = - 2

=> - 6 . [- 2] – 12 = 6.2-12 = 12 – 12 = 0.

b] Thay y=−8y=−8 vào −4y+20−4y+20 rồi sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu cho −4−4 và −8−8:

+ Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số −4−4 và −8−8.

+ Bước 2: Tính tích 4.8, đây là tích của [−4].[−8][−4].[−8].

+ Bước 3: Lấy tích của 4.8 cộng 20, ta được kết quả cần tìm.

Thay y = - 8

=> - 4 . [- 8] + 20 = 4.8+20 = 32 + 20 = 52

Luyện tập 3

Tính một cách hợp lí:

a] [- 6] . [- 3] . [- 5]

b] 41 . 81 – 41 . [- 19].

Gợi ý đáp án

a] [- 6] . [- 3] . [- 5]

= - [6 . 5].[ - 3]

= [-30].[-3]

=30.3

=90

b] 41 . 81 – 41 . [- 19]

= 41 . [81 – [ - 19]]

= 41 . 100

= 4100

Giải Toán 6 bài 5 phần bài tập trang 82, 83

Bài 1

Tính:

a] 21 . [- 3];

b] [- 16 ] . 5;

c] 12 . 20;

d] [- 21] . [- 6].

Gợi ý đáp án:

a] 21 . [- 3] = - [21 . 3] = - 63

b] [- 16 ] . 5 = - [16 . 5] = - 80

c] 12 . 20 = 240

d] [- 21] . [- 6] = 126

Bài 2

Tìm số thích hợp ở ?

a15- 311- 4?-9
b614- 23- 1257?
a . b????- 2172

Gợi ý đáp án:

a15- 311- 4- 3- 9
b614- 23- 1257- 8
a . b90- 42- 253500- 2172

Bài 3

a] 1010 . [- 104];

b] [- 2] . [- 2] . [- 2] . [- 2] . [- 2] + 25;

c] [- 3] . [- 3] . [- 3] . [- 3] - 34.

Gợi ý đáp án:

a] 1010 . [- 104];

= - [1010 . 104] = - 106.

b] [- 2] . [- 2] . [- 2] . [- 2] . [- 2] + 25;

[- 2]5 + 25 = 0.

c] [- 3] . [- 3] . [- 3] . [- 3] - 34.

= 34 - 34 = 0.

Bài 4

Tính 8 . 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:

a] [- 8] . 25;

b] 8 . [- 25];

c] [- 8] . [- 25].

Gợi ý đáp án:

Ta có: 8 . 25 = 200

=> a] [- 8] . 25 = - 200.

b] 8 . [- 25] = - 200.

c] [- 8] . [- 25] = 200.

Bài 5

Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a] 2x, biết x = - 8;

b] – 7y, biết y = 6;

c] – 8z – 15, biết z = - 4.

Gợi ý đáp án:

a] Tính giá trị của biểu thức trong trường hợp x = - 8 => 2 . [- 8] = - [2 . 8] = - 16.

b] Tính giá trị của biểu thức trong trường hợp y = 6 => [- 7] . 6 = - [7 . 6] = - 36.

c] Tính giá trị của biểu thức trong trường hợp z = - 4 => – 8 . [- 4] – 15 = - [8 . 4] – 15 = 32 – 15 = 17.

Bài 6

Xác định các dấu “” thích hợp cho ?:

a] 3 . [- 5] ? 0;

b] [- 3] . [- 7] ? 0;

c] [- 6] . 7 ? [- 5] . [- 2].

Gợi ý đáp án:

Xác định các dấu “” thích hợp cho các câu:

a] 3 . [- 5] < 0

b] [- 3] . [- 7] > 0

c] [- 6] . 7 < [- 5] . [- 2]

Bài 7

Tính một cách hợp lí:

a] [- 16] . [- 7] . 5;

b] 11 . [- 12] + 11 . [- 18];

c] 87 . [- 19] – 37 . [- 19];

d] 41 . 81 . [- 451] . 0

Gợi ý đáp án:

a] [- 16] . [- 7] . 5 = [[- 16] . 5] . [- 7] = 560.

b] 11 . [- 12] + 11 . [- 18] = 11 . [[- 12] + [- 18]] = 11 . [- [12 + 18]] = 11 . [- 30] = - 330.

c] 87 . [- 19] – 37 . [- 19] = [- 19] . [87 – 37] = [- 19] . 50 = - 950.

d] 41 . 81 . [- 451] . 0 = 0.

Bài 8

Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho “?”

a] Tích ba số nguyên âm là một số nguyên “?”

b] Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên “?”

c] Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên “?”

d] Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên “?”

Gợi ý đáp án:

a] Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.

b] Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương.

c] Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.

d] Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm.

Bài 9

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền?

Gợi ý đáp án:

Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền là:

* Lợi nhuận Quý I = [- 30] . 3 = - 90 triệu đồng.

* Lợi nhuận Quý II = 70 . 3 = 210 triệu đồng.

Vậy sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: [- 90] + 210 = 120 triệu đồng.

Bài 10

Dùng máy tính cầm tay để tính:

23 . [- 49]; [- 215] . 207; [- 124] . [- 1023].

Gợi ý đáp án:

Đối với bài toán này các em sử dụng máy tính cầm tay để tính các phép tính.

Cập nhật: 11/11/2021

Video liên quan

Chủ Đề