Give someone a tongue-lashing là gì

Photo credit: spwc

Nếu cách cư xử của ai đó 'sets tongues wagging', có nghĩa đây là đề tài cho mọi người buôn chuyện.

Ví dụ

Mr Hellman wore the same t-shirt to work every day for a week. It really set tongues wagging: some thought he just didn't wash it, others thought it was because he hadn't been home all week.

Matilda and Michelle set tongues wagging when they left the office early yesterday. Nobody knew what they were doing.

Xin lưu ý

Nếu bạn 'give someone a tongue-lashing', điều đó có nghĩa là bạn nói với họ bằng giọng tức giận vì họ đã làm điều gì sai.

Bill got a tongue-lashing from his wife after he ruined her dress in the washing machine.

Thực tế thú vị:

Mọi người ném bột nhiều màu vào nhau tại The Ministry of Silly Ideas 'Rainbow Disco' tại Lễ hội biểu diễn đường phố ở Thủ đô Dublin của Ireland. Sự kiện này quy tụ street performers từ khắp nơi đến để giành danh hiệu 'vô địch thế giới'.

BBC

Bài trước: "Worth its weight in gold" nghĩa là gì?

aroma March 8, 2013 Thành ngữ tiếng anh

“To be in / get into trouble: To be in hot water To get in hot water To land in hot water To find oneself in hot water

=> Trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn khi bạn có thể bị phạt.

‘She sent quite a few emails complaining about her boss. Someone forwarded them to the boss – she’s in hot water now!’

‘Cô ta gởi một vài email than phiền về xếp của mình. Ai đó đã chuyển chúng đến xếp của cô ta – cô đang bị nguy hiểm!’

To be in the soup

Thành ngữ này cũng có nghĩa tương tự như ‘to be in hot water.’. Nó có nghĩa : trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn khi bạn có thể bị phạt.

‘I told her not to send that email, but she wouldn’t listen to me, and now she’s in the soup.’

‘Tôi đã nói với cô ấy đừng gởi email đó, nhưng cô đã không nghe tôi, và bây giờ, cô ta đang gặp nguy hiểm.’

To get out of the soup

Thoát khỏi một hoàn cảnh nguy hiểm hoặc khó khăn, để tránh hình phạt.

‘We’re in quite a lot of trouble right now, but I have a plan which could get us out of the soup.’

‘Chúng tôi đang có nhiều khó khăn, nhưng tôi có kế hoạch có thể giúp chúng tôi thoát khỏi.’

To be in somebody’s bad books To be in the dog house

To be off the team

Những thành ngữ này có nghĩa là ai đó mà thường gần gũi với bạn đang tức giận bạn, bởi vì một việc gì mà bạn đã làm [hoặc cái gì bạn nên làm nhưng bạn đã không làm].

– ‘I’m in my mum’s bad books again. I said I’d do the washing up before I went out, but I didn’t.’

‘Tôi làm mẹ tức giận nữa rồi. Tôi hứa sẽ rửa chén trước khi tôi đi chơ, nhưng tôi đã không làm.’

– ‘I’m in the doghouse because I forgot my boyfriend’s birthday. He hasn’t spoken to me for three days.’

‘Tôi đang gặp nguy hiểm bởi vì tôi quen ngày sinh nhật của bạn trai tôi. Anh đã không nói chuyện với tôi 3 ngày.’

– ‘I went to a party with my girlfriend last weekend, but she said I spent all my time talking to my friends, and not enough time with her, so I’m off the team at the moment.’

‘Tôi đi dự tiệc với bạn gái cuối tuần rồi, nhưng cô ta nói tôi đã bận nói chuyện với những người bạn tôi, và không có thời gian cho cô ta, vì thế tôi đang gặp nguy hiểm.’

To be up the creek without a paddle

Có nghĩa là bạn đang gặp khó khăn và bạn không có cách thoát khỏi. Creek là một nhánh sông nhỏ: nếu bạn đang trên chiếc thuyền mà không có paddle [paddle là một khúc gỗ ngắn và dẹp mà người ta sử dụng để di chuyển và điều khiển những chiếc thuyền nhỏ] bạn bị mắc kẹt ở giữa dòng sông mà không có cách điều khiển chiếc thuyền.

‘It was the middle of the night. I was at the station, with no money, no ticket and no telephone. The last bus had just left, and all the hotels were full. I was definitely up the creek without a paddle.’

‘Nó vào giữa đêm khuya. Tôi đang ở trạm xe lữa, không tiền, không vé tàu và không điện thoại. Chuyến xe buýt cuối cùng vừa khởi hành và tất cả khách sạn đều không còn chỗ. Tôi thật sự gặp khó khăn.’

To catch somebody red-handed

Phát hiện ra ai đó đang thực hiện một tội ác hoặc làm một việc xấu.

‘We spent ages wondering who the office thief was. Then one day I came back from lunch and discovered it was Julie. I caught her red-handed, going through my bag.’

‘Chúng tôi đã tốn nhiều thời gian để tìm ra kẻ trộm. Sau đó vào một ngày tôi trở về từ bữa cơm trưa, và phát hiện đó là Julie. Tôi đã bắt quả tang cô ta đang lục túi xách của tôi.’

To put the cat among the pigeons
Làm hoặc nói cái gì mà làm cho người khác khó khăn, giận dữ, lo lắng hoặc buồn lòng.

‘Tell them that they are all going to have their pay cut. That should put the cat among the pigeons!’

Nói với họ rằng họ sẽ bị giảm lương. Việc này sẽ làm họ lo lắng!’

* The consequences of trouble – Những hậu quả của khó khăn

To make your bed and lie in it

=> Có nghĩa là nếu bạn đã làm một việc xấu hoặc ngu ngốc, bạn phải chấp nhận hậu quả của hành động của bạn.

‘I don’t want to hear you complaining that you haven’t got any money: you bought a really expensive watch last month when there is nothing wrong with the watch you already have. If you’ve got no money, it’s your own fault – you made your bed, now lie in it!’

‘Tôi không muốn bạn than phiền về việc bạn không có tiền, bạn đã mua đồng hồ thật đắt tiền tháng trước khi chiếc đồng hồ mà bạn đang có không có vấn đề gì. Nếu bạn không có tiền, đó là lỗi của bạn – bạn phải nhận lấy hậu quả!’

To face the music

=> Nhận hình phạt hoặc lời phê bình về việc làm sai hoặc phạm pháp mà bạn đã làm.

‘The young man was taken to court and forced to face the music for the crimes that he had committed.’

‘Người thanh niên đã bị ra toà và nhận hình phạt cho những tội lỗi mà anh ta đã làm.’

To throw the book at somebody

=> Thành ngữ này được sử dụng khi cảnh sát hoặc nhân viên pháp luật cố gắng làm cho hình phạt ở mức cao nhất cho người làm sai luật.

‘He drove really fast, straight through a red light. The police stopped him and found that he was driving with no tax, no insurance and he had been drinking alcohol too! They threw the book at him and he got sent to prison for a long time.’

‘Anh ta lái xe rất nhanh, không dừng tại đèn đỏ. Cảnh sát dừng anh ta lại và phát hiện anh ta lái xe không trả thuế, không bảo hiểm và say rượu! Họ đã phạt anh ta ở mức cao nhất và anh ta sẽ ở tù rất lâu.’

* Punishment: – Hình phạt

To get/give someone] a slap on the wrist

=> Nhận hình phạt nhẹ cho tội lỗi hoặc việc làm sai: thường nhẹ hơn bình thường

He stole handbags from at least 7 old ladies, but all he got was six weeks in prison. That’s just a slap on the wrist, if you ask me!’

Anh ta đã trộm túi xách của ít nhất 7 cụ già, nhưng anh chỉ ở tù trong 6 tuần. Đó thật là nhẹ, nếu bạn hỏi tôi!’

[To get/give someone] a tongue-lashing

=> Là nơi mà ai đó nói với bạn rất thẳng thắn [và thường trong một thời gian dài] vì bạn đã làm việc gì đó xấu hoặc sai.

She was very lucky that she didn’t get sent to prison for what she did. The judge let her go with a fine and a severe tongue lashing.’

Cô ta thật may mắn vì đã không bị đi tù cho tội lỗi của mình. Quan toà phạt tiền và dạy cho cô ta một bài học.

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị ba thành ngữ trong đó có từ Tongue đánh vần là T-O-N-G-U-E, Tongue, nghĩa là cái lưỡi. Xin chị Pauline đọc thành ngữ thứ nhất.

VOICE: [PAULINE]: Sure. The first idiom is "Tongue-Lashing", "Tongue-Lashing".

TEXT: [TRANG]: Tongue Lashing có một từ mới là Lashing, động từ là To Lash, L-A-S-H nghĩa là đánh hay quất bằng roi. Vì thế người Mỹ dùng Tongue Lashing để chỉ việc mắng nhiếc một người nào khiến người đó đau đớn như bị quất bằng roi vậy.

Trong thí dụ sau đây chị Pauline nói về một kinh nghiệm khó quên trong thời niên thiếu của chị.

VOICE: [PAULINE]: When I was ten years old my mother caught me smoking a cigarette in the backyard. She gave me such a tongue lashing that I’ve never touched another cigarette all my life.

TEXT: [TRANG]: Chị Pauline kể lại như sau: Khi tôi mười tuổi, mẹ tôi bắt gặp tôi hút thuốc lá ở sân sau nhà. Mẹ tôi mắng nhiếc tôi nhiều đến độ trong suốt đời tôi, tôi không bao giờ đụng đến một điếu thuốc nữa.

Ta thấy từ Caught, C-A-U-G-H-T là thì quá khứ của động từ To Catch đánh vần là C-A-T-C-H là bắt gặp, Smoking, động từ To Smoke đánh vần là S-M-O-K-E nghĩa là hút thuốc, và Backyard, B-A-C-K-Y-A-R-D là cái sân sau nhà. Và bây giờ xin chị Pauline đọc lại thí dụ này.

VOICE: [PAULINE]: When I was ten years old my mother caught me smoking a cigarette in the backyard. She gave me such a tongue –lashing that I’ve never touched another cigarette all my life.

TEXT: [TRANG]: Cái lưỡi của chúng ta đôi khi cũng làm cho chúng ta gặp khó khăn, như được diễn tả trong thành ngữ thứ hai sau đây.

VOICE: [PAULINE]: The second idiom is “A Slip of the Tongue”, “A Slip of The Tongue”.

TEXT: A Slip of The Tongue có một từ mới là Slip, đánh vần là S-L-I-P nghĩa là sự trượt chân hay một điều sơ suất. Slip of the Tongue là nói lỡ lời,như quý vị thấy trong thí dụ sau đây về một anh chàng gọi lầm tên vợ.

VOICE: [PAULINE]: I’m in trouble at home. I called my wife “Susan” last night instead of “Betty”. Susan is my old girl friend. Just a slip of the tongue, but Betty is so mad she won’t speak to me.

TEXT: [TRANG]: Anh chàng bị xui xẻo này nói: Tôi đang gặp khó khăn ở nhà. Tối hôm qua tôi gọi vợ tôi là Susan thay vì Betty. Susan là bạn gái cũ của tôi. Tôi vô tình nói lỡ lời, nhưng Betty vợ tôi gịân tôi đến độ không nói chuyện với tôi nữa.

Có một vài từ mới là: In Trouble đánh vần là I-N và T-R-O-U-B-L-E là gặp khó khăn, và Mad, M-A-D là tức giận. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: [PAULINE]: I’m in trouble at home. I called my wife “Susan” last night instead of “Betty”. Susan is my old girl friend. Just a slip of the tongue, but Betty is so mad she won’t speak to me.

TEXT: [TRANG]: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.

VOICE: [PAULINE]: The third idiom is “Forked Tongue”, “Forked Tongue”.

TEXT: [TRANG]: Forked Tongue có một từ mới là Forked dánh vần là F-O-R-K-E-D là tỏe ra như cái nĩa. Một người có Forked Tongue là người có lưỡi chẻ đôi ra như lưỡi rắn, tức là một người dối trá, lắt léo. Trong thí dụ sau đây chị Pauline khuyên bạn chị nên đề phòng khi đối phó với một giới chức mà chị biết.

VOICE[PAULINE]: Don’t trust that guy. He usually speaks with a forked tongue. He’ll promise you to do one thing, but more often than not he’ll turn around and do exactly the opposite.

TEXT: [TRANG ]: Chị Pauline nói: Đừng tin ông ta, ông ta là người hay dối trá. Ông ta hứa với bạn làm một chuyện, nhưng thường thì ông ta lại quay sang làm một điều gì đó trái ngược hẳn.

Những từ mới mà ta cần biết là: To Trust, T-R-U-S-T là tin tưởng, To Promise đánh vần là P-R-O-M-I-S-E là hứa hẹn, và Opposite,O-P-P-O-S-I-T-E là trái ngược. Và bây giờ chị Pauline đọc lại thí dụ này được không?

VOICE: [PAULINE]: Certainly!

Don’t trust that guy. He usually speaks with a forked tongue. He’ll promise you to do one thing, but more often than not he’ll turn around and do exactly the opposite.

TEXT: [TRANG]: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được ba thành ngữ mới. Một là Tongue Lashing là mắng nhiếc một người nào, hai là Slip of the Tongue là nói lỡ lời, và ba là Forked Tongue là nói dối, lươn lẹo.

Người Mỹ cũng còn rất nhiều thành ngữ khác có từ Tongue, chẳng hạn như một chính trị gia có A Silver Tongue là một người có tài ăn nói lưu loát, một doanh gia có A Smooth Tongue là người nói khéo để dụ người khác mua hàng, và một người có Acid Tongue là người có miệng lưỡi chua chát như chất acid.

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Video liên quan

Chủ Đề