Hệ thống các trường sĩ quan Đại học Cao đẳng trong quân đội gồm

THÔNG TIN TUYỂN SINH

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC – HỌC VIỆN THUỘC QUÂN ĐỘI & CÔNG AN

Danh sách các trường thuộc thuộc Quân đội – Công an bao gồm các trường Đại học, Học viện, Sĩ Quan, trường Cao đẳng. Thông tin tuyển sinh như mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn được cập nhật mới nhất tại đây, các bạn bấm vào tên từng trường để xem nhé!

Theo đó, mức điểm nhận hồ sơ dao động từ 15 đến 24,5 điểm theo từng mã ngành, tổ hợp xét tuyển. Học viện Kỹ thuật Quân sựvà Học viện Quân y vẫn là hai trường có mức điểm sàn cao nhất, từ 19 đến 24,5 điểm.

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển nêu trên theo thang điểm 30 và đã bao gồm cả điểm ưu tiên. Học viện Biên phòng, Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển thí sinh phía Nam theo chỉ tiêu từng quân khu gồm: 2 tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế [Quân khu 4], Quân khu 5, Quân khu 7 và Quân khu 9.

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo Tổ hợp D01, D02, D04 của Học viện Khoa học quân sự là điểm chưa nhân hệ số đối với môn Ngoại ngữ.

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển ngành quân sự cơ sở năm 2022

Trường Sĩ quan Lục quân 1 và Trường Sĩ quan Lục quân 2

1. Đào tạo Đại học: 15,0 điểm [mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thang điểm 30,0 và đã bao gồm cả điểm ưu tiên].

2. Đào tạo Cao đẳng: 10,0 điểm [mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thang điểm 30,0 và đã bao gồm cả điểm ưu tiên].

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học ngành Quân sự cơ sở, nếu không đạt ngưỡng điểm xét tuyển đại học, được đăng ký xét tuyển vào đào tạo trình độ cao đẳng ngành Quân sự cơ sở.

Đối tượng tuyển sinh đào tạo ngành Quân sự cơ sở gồm:

a] Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chưa qua đào tạo.

b] Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.

c] Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ.

d] Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị động viên.

đ] Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ.

e] Cán bộ, đảng viên, đoàn viên thanh niên đang công tác tại cơ sở.

Thí sinh dự tuyển đào tạo ngành Quân sự cơ sở phải tham gia sơ tuyển và được Trường Sĩ quan Lục quân 1 hoặc Trường Sĩ quan Lục quân 2 thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

Thí sinh tìm hiểu thông tin vào các trường quân đội.

Một số lưu ý khi đăng ký xét tuyển vào các trường quân đội

Về thời gian, hình thức đăng ký:

- Từ ngày 22-7-2022 đến 17 giờ ngày 20-8-2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.

- Việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin [nhập, sửa, xem thông tin của thí sinh trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh].

Về đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển vào các trường Quân đội

Thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển, phải đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào trường thí sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện dự tuyển. Trong thời gian đăng ký xét tuyển, thí sinh được đăng ký xét tuyển vào một trong các trường Quân đội theo nhóm trường thí sinh đã sơ tuyển, theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh như sau:

- Nhóm 1: Gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không-Không quân [hệ Chỉ huy tham mưu] và các trường sĩ quan: Lục quân 1 [đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Bình trở ra phía Bắc], Lục quân 2 [đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào phía Nam], Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.

- Nhóm 2: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không-Không quân [hệ Kỹ sư hàng không].

Đối với các trường, các ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển, thí sinh được đăng ký thay đổi tổ hợp xét tuyển trong trường hoặc trong ngành theo quy định.

Về quy định xét tuyển:

Các học viện, trường trong Quân đội chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với các thí sinh đã được thông báo đủ điều kiện sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào một trong các trường thuộc nhóm trường theo đúng quy định.

Tin, ảnh: KHÁNH HÀ

Các trường Học viện, Đại học thuộc Quân đội và Công an

-

TT

Mã trường

Tên trường Quân đội

1

KQH

Học viện Kỹ thuật Quân sự

2

YQH

Học viện Quân Y

3

NQH

Học viện Khoa học Quân sự

4

BPH

Học viện Biên phòng

5

HEH

Học viện Hậu cần

6

PKH

Học viện Phòng không - Không quân

7

HQH

Học viện Hải Quân

8

LCH

Trường Đại học Chính trị [Trường Sĩ quan Chính trị]

9

LAH

Trường Sĩ quan Lục quân 1 [ĐH Trần Quốc Tuấn]

10

LBH

Trường Sĩ quan Lục quân 2 [ĐH Nguyễn Huệ]

11

PBH

Trường Sĩ quan Pháo binh

12

TGH

Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp

13

DCH

Trường Sĩ quan Đặc công

14

HGH

Trường Sĩ quan Phòng Hóa

15

SNH

Trường Sĩ quan Công binh

16

TTH

Trường Sĩ quan Thông tin

17

KGH / KGC

Trường Sĩ quan không quân

18

ZNH

Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội

19

VPH / ZPH

Trường Sĩ quan Kỹ thuật QS Vinhempich [ĐH Trần Đại Nghĩa]

20

COT

Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô

TT

Mã trường

Tên trường Công an

1

ANH

Học viện An ninh Nhân dân

2

CSH

Học viện Cảnh sát Nhân dân

3

HCA

Học viện Chính trị Công an Nhân dân

4

ANS

Trường Đại học An ninh nhân dân

5

CSS

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

6

PCH / PCS

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

7

HCB / HCN

Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân

>> Hướng dẫn tuyển sinh vào CAND đối với công dân tốt nghiệp trường ngoài công an năm 2022

>>Những điều cần biết về tuyển sinh hệ quân sự vào các trường Quân đội năm 2022

>> Chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh vào các trường CAND năm 2022

>> Quy định về đối tượng và điều kiện dự tuyển vào các trường CANDnăm 2022

>>Dạng thức đề thi đánh giá tuyển sinh đại học chính quy CAND năm 2022

>> Đề thi tham khảo bài thi đánh giá tuyển sinh đại học Công an nhân dân năm 2022

Video liên quan

Chủ Đề