Hướng dẫn khai trong lý lịch đảng viên năm 2024

PHỤ LỤC 5

HƯỚNG DẪN KHAI LÝ LỊCH ĐẢNG VIÊN VÀ PHIẾU ĐẢNG VIÊN

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số -HD/ĐU ngày của Đảng ủy Trường Đại học Xây dựng Hà Nội)

−−−−−−−−−−−−−−−

Sau khi được kết nạp vào Đảng, đảng viên mới kết nạp hoàn thiện Lý lịch đảng viên và Phiếu đảng viên theo hướng dẫn sau đây:

  1. HƯỚNG DẪN KHAI LÝ LỊCH ĐẢNG VIÊN (Mẫu 1 - HSĐV)
  1. Yêu cầu

Đảng viên phải tự khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng các nội dung trong Lý lịch đảng viên; không tẩy xoá, sửa chữa và không nhờ người khác viết hộ.

II. Nội dung khai

- Các nội dung từ mục 01 (họ và tên đang dùng) đến mục 21 (kỷ luật): ghi như hướng dẫn về khai Lý lịch của người xin vào Đảng;

Riêng mục 22 (hoàn cảnh gia đình) phần khai về anh, chị em ruột, các con và anh chị em ruột của vợ (hoặc chồng): chỉ cần ghi họ và tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

Phần khai về ông bà nội, ngoại: chỉ ghi những người có đặc điểm chính trị ảnh hưởng tốt, xấu đến bản thân. Ví dụ: Là Lão thành cách mạng, Anh hùng... hoặc có tội ác, bị cách mạng xử lý.

- Mục 14. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:

+ Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: Ghi rõ ngày, tháng, năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng.

+ Ngày và nơi kết nạp vào Đảng: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng

+ Ngày và nơi công nhận chính thức: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công

nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở).

- Cam đoan – Kỳ tên: Ghi như mục 24 trong lý lịch của người xin vào Đảng. - Chứng nhận của cấp ủy cơ sở. Có 2 mức chứng nhận:

  1. HƯỚNG DẪN KHAI PHIẾU ĐẢNG VIÊN (Mẫu 2 - HSĐV)
  1. Khai các mục ở phần tiêu đề

- Đảng bộ Tỉnh: Thành phố Hà Nội

- Đảng bộ Huyện: Khối các trường Đại học, Cao đẳng Hà Nội

- Đảng bộ, chi bộ cơ sở: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

- Đảng bộ bộ phận (nếu có). Ví dụ: Đảng bộ Khoa Xây dân dụng & Công nghiệp

- Chi bộ: Ví dụ: Chi bộ BM kết cấu thép

- Số Lý lịch đảng viên: (là số do Văn phòng Đảng – Đoàn thể cung cấp)

- Số thẻ Đảng viên: để trống và sẽ ghi sau khi hết thời gian dự bị và là đảng viên chính thức, được Đảng ủy cấp trên phát thẻ đảng viên

Ví dụ cách ghi:

8

3

0

0

3

4

5

6

  • Ảnh của đảng viên: Ảnh màu, kiểu chân dung, 3 x 4 cm

II. Khai các mục trong phần nội dung

- 1. Họ và tên đang dùng: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, bằng chữ in hoa, ví dụ: NGUYỄN VĂN HÙNG.

khai sinh: ghi đúng theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đậm nét, ví dụ:

- 2. Nam, nữ: Là nam thì ghi “Nam”, là nữ thì ghi “Nữ”.

- 3. Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh

Các mục: 4 (sinh ngày), 5 (nơi sinh), 6 (quê quán), 7 (nơi cư trú), 8 (dân tộc), 9 (tôn giáo): Ghi như nội dung tương ứng các mục (5, 6, 7, 8, 9, 10) trong Lý lịch của người xin vào Đảng.

- 10. (thành phần gia đình): Ghi thành phần giai cấp của cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ theo quy định trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo công, nông, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh, thành phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cổ nông, bần nông, trung nông, phủ nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản Nếu thành phần gia đình không được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì bỏ trống mục này.

- 11. Nghề nghiệp hiện nay, ghi rõ: Công nhân, nông dân, công chức, viên chức, nhân viên văn phòng, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp; học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm...

- 12. Ngày vào Đảng và ngày chính thức: Ghi ngày, tháng, năm chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng, được công nhận là đảng viên chính thức (như trong lý lịch đảng viên). Tại chi bộ: ghi rõ tên chỉ bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc đảng bộ trực thuộc Trung ương, Người giới thiệu vào Đảng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người giới thiệu mình vào Đảng, hiện nay đang ở đâu; nếu ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu thì ghi rõ tên tổ chức đoàn thanh niên cơ sở và tổ chức đoàn thanh niên cấp trên trực tiếp (nếu ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu thì cũng viết nội dung tương tự).

- 13. Ngày được tuyển dụng: Ghi rõ ngày, tháng, năm, tên và địa chỉ cơ quan, đơn vị tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân...

+ Từ ngày 26-02-1998 đến 31-12-2009: Ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm cán bộ, công chức theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức.

+ Từ ngày 01-01-2010 trở đi: ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm cán bộ, công hức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.

+ Từ ngày 01-01-2012 trở đi: ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm viên chức theo quy định của Luật Viên chức.

- 14. Ngày vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ghi ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- 15. Ngày tham gia các tổ chức xã hội khác như: Công đoàn, hội nông dân, hội chữ thập đỏ, hội liên hiệp thanh niên, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ...

- 16. Ngày nhập ngũ, xuất ngũ: Ghi ngày quyết định nhập ngũ (tham gia quân đội, công an hoặc thanh niên xung phong, làm nghĩa vụ quân sự hoặc bảo đảm giao thông), quân hàm hoặc chức vụ cao nhất trong quân đội, công an, thanh niên xung phong. Nếu đã xuất ngũ thì ghi rõ ngày phục viên, chuyển ngành, nghỉ hưu. Nếu tại ngũ thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm các lần xuất ngũ, tái ngũ.

- 17. Trình độ hiện nay: Ghi như nội dung mục 12 “trình độ hiện nay” trong lý lịch của người xin vào Đảng.

- 18. Tình trạng sức khoẻ: Ghi tình hình sức khoẻ bản thân hiện nay: tốt, trung bình, kém; bệnh mãn tính...

Thương binh loại: Ghi rõ thương binh loại nào. Nếu được hưởng chế độ gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, đánh dấu “X” vào ô tương ứng.

- 19. Số chứng minh nhân dân (hoặc số căn cước công dân): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân đã được cấp.

- 20. Được miễn công tác và sinh hoạt đảng thì ghi rõ ngày gian được miễn.

- 21. Tóm tắt quá trình hoạt động và công tác:

Ghi rõ từng giai đoạn: Từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào; làm nghề gì, giữ chức vụ gì ở các cơ quan, đơn vị nào… theo trình tự thời gian, liên tục; nếu có thời gian gián đoạn phải ghi rõ lý do.

  • 22. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ:

Ghi rõ học trường nào, chuyên ngành gì, thời gian từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào. Hình thức học là chính quy hay tại chức...; đã được cấp bằng tốt nghiệp hay chúng chỉ tốt nghiệp, tên văn bằng hoặc chứng chỉ

- 23. Khen thưởng: Ghi rõ tên, hạng huân chương, huy chương được Nhà nước tặng (kể cả huân chương, huy chương nước ngoài) và bằng khen được tặng; tháng, năm được tặng.

- 24. Được tặng Huy hiệu Đảng; Được tặng Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm, thì đánh dấu x vào các ô tương ứng.

- 25. Danh hiệu được phong: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang. Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân... được phong năm nào.

- 26. Kỷ luật: Ghi rõ hình thức kỷ luật Đảng (khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách); kỷ luật hành chính (buộc thôi việc, cách chức, cảnh cáo, khiển trách, giáng chức, hạ bậc lương...), tên cơ quan quyết định kỷ luật, thời gian bị - kỷ luật, lý do bị kỷ luật. Nếu đã được sửa án kỷ luật thì ghi rõ lý do, cấp nào ra quyết định...

- 27. Đặc điểm lịch sử bản thân:

  1. Bị khai trừ hoặc xoá tên trong danh sách đảng viên; xin ra khỏi Đảng: Thời gian, lý do, tại chi bộ, đảng bộ nào?
  1. Được kết nạp lại vào Đảng: Ghi như mục 13 nêu trên. c) Được khôi phục đảng tịch: Ghi rõ ngày tháng năm, tại chi bộ, đảng bộ nào? Lý do được khôi phục và cấp uỷ đảng ra quyết định.
  1. Bị xử lý theo pháp luật (ghi rõ: Tù giam, án treo, cải tạo không giam giữ, cảnh cáo.... cấp nào quyết định, do chính quyền nào, từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào, ở đâu).

đ) Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc...).

- 28. Quan hệ với nước ngoài.

  1. Đã đi nước ngoài: Những nước nào, thời gian đi, đi làm gì, cấp nào củ đi (chỉ ghi những lần đi nước ngoài từ 3 tháng trở lên).
  1. Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở đặt ở đâu...).
  1. Có thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (ghi rõ: họ và tên, quan hệ, tên nước đang ở, làm gi, địa chi...).

- 29. Quan hệ gia đình: Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, nơi ở hiện nay (trong, ngoài nước) của cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng (hoặc người nuôi dưỡng bản thân từ nhỏ); vợ hoặc chồng, anh chị em ruột và các con đẻ, con nuôi có đăng ký hợp pháp.

- 30. Hoàn cảnh kinh tế của bản thân và gia đình: Ghi tại thời điểm kê khai.

+ Tổng thu nhập của hộ gia đình (trong 1 năm): Gồm lương, các nguồn khác của bản thân và của các thành viên cùng sinh sống chung trong một hộ gia đình về kinh tế.

+ Nhà ở, đất ở, đất sản xuất, kinh doanh (ghi rõ nguồn gốc: nhà được cấp, được thuê, tự mua, tự xây dựng, nhà được thừa kế, nhà được tặng hoặc cho; đất được giao quyền sử dụng, đất được thừa kế, đất do chuyển nhữợng, đất được . thuê... tổng diện tích) của bản thân và của các thành viên khác cùng sinh sống chung trong một hộ gia đình (thành viên nào đã ra ở riêng thì không khai ở đây).

+ Hoạt động kinh tế; Ghi rõ kinh tế cá thể, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tư nhân, chủ trang trại..., số lao động thuê mướn.

+ Những tài sản có giá trị lớn: Ghi những tài sản của bản thân và hộ gia đình có giá trị 50 triệu đồng trở lên như ô tô, tàu, thuyền..

Lưu ý: Cấp ủy cơ sở đóng dấu giáp lại tất cả các trang trong lý lịch đảng viên, phiếu đảng viên bằng con dấu ướt của cấp ủy; đóng dấu giáp lai vào ảnh trong lý lịch đảng viên và phiếu đảng viên bằng con dấu ướt của cấp ủy.