Hướng dẫn sử dụng nx 12

Tự học thiết kế cơ bản nâng cao Unigraphics NX – Phần 12

Mọi người Subcribe kênh để được cập nhật các video mới nhất đồng thời có thể vào trực tiếp kênh để học các phần nâng cao:  Click để theo dõi kênh

Hướng dẫn sử dụng nx 12

NỘI DUNG BÀI HỌC:

Phần cuối khóa học hướng dẫn các bạn thiết kế chổi và bài tập trên phần mềm Unigraphics NX

Bài 22 Thiết kế chổi trên phần mềm Unigraphics NX

Thiết kế cơ khí, thiết kế cad cam, sử dụng phần mềm cad cam trong thiết kế sản phẩm thực.

Bài 23 Bài tập đào tạo thiết kế Siemens NX
Thiết kế NX không khó, chỉ cần bạn kiên nhẫn làm theo các bài tập cho sẵn, nhưng nếu không có nhiều thời gian và muốn thiết kế nx một cách chuyên nghiệp đúng tiêu chuẩn, bạn cũng nên tham khảo các tài liệu nx, giáo trình nx và các khóa đào tạo nx, khóa học nx theo modul liên quan.


 

Hướng dẫn sử dụng nx 12

HƯỚNG DẪN CÀI

Là 1 kỹ sư chúng ta cần phải học những công nghệ mới để đáp ứng được yêu cầu việc làm ngày càng cao như hiện nay. Đối với kỹ sư Cơ khí cũng vậy, ngoài việc học kiến thức chuyên môn thì còn 1 việc vô cùng quan trọng đó là phải thành thạo phần mềm Cad Cam Cae. Các bạn đọc bài Tuyển dụng của các công ty, doanh nghiệp Cơ khí... đều yêu cầu phải thành thạo ít nhất 1 phần mềm như Autocad, solidworks, nx, catia, mastercam... Vậy thì tại sao ngay từ hôm nay chúng ta không tìm kiếm 1 nơi chất lượng để học 1 cách bài bản nhất nhỉ? 

Câu lạc bộ phần mềm đã thành lập từ năm 2016 đến nay đã trải qua 5 năm kinh nghiệm làm thiết kế và lập trình cùng với rất nhiều anh em tham gia đồng hàng cũng như giao lưu, chia sẻ và học tập Cad Cam Cae.

Dưới đây là các dịch vụ mà tôi cùng với Câu lạc bộ Phần mềm đang làm cho các cá nhân, tổ chức, công ty và doanh nghiệp Việt Nam.

🧰 DỊCH VỤ ✅

💎 - Vẽ 2D 3D theo yêu cầu, vẽ mẫu 3D, thiết kế chi tiết, Sản phẩm, thiết kế Máy...

🧲 - Dạy phần mềm offline, online và Đào tạo theo yêu cầu cho cá nhân, doanh nghiệp.

💎 - Bán video khoá học phần mềm Cad Cam Cae.

🧲 - Lập trình và tạo chương trình gia công cho máy CNC. Làm Gia công CNC Phay Tiện và In 3D.

💎 - Thiết kế Khuôn nhựa, khuôn dập... Thiết kế Tủ Inox...

🧲 - Làm cầu nối Việc làm và Tuyển dụng nhân sự cho công ty.

💎 - Làm Mô phỏng 3D. Bóc tách, Xuất bản vẽ 2D...

🧲 - Bán Máy tính, Máy Cơ khí và Thiết bị... 

Nếu bạn là cá nhân hay tổ chức, công ty đang cần làm Dịch vụ nào đó có trong danh sách trên thì Liên hệ tôi qua sdt:zalo 0366030217 (Tôi là Lê Văn Đức chủ nhiệm Câu lạc bộ phần mềm).

http://codientu.org

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NX.................................................................2
CHƯƠNG 2 : CÁC FEATURE THÔNG DỤNG

10

CHƯƠNG 3 : CÁC THAO TÁC VỚI FEATURE ................................................................30
CHƯƠNG 4 : TẠO BẢN VẼ 2D ............................................................................................59
CHƯƠNG 5 : CÁC THAO TÁC TRÊN SKETCH ...............................................................73
CHƯƠNG 6 : CÁC FEATURE CÓ BIÊN DẠNG TỰ DO ...................................................93
CHƯƠNG 7 : LẮP RÁP CHI TIẾT..................................................................................... 108
CHƯƠNG 8 : MÔ PHỎNG GIA CÔNG ............................................................................. 128

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NX
1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM NX :
NX là một trong những giải pháp phát triển sản phẩm tiên tiến nhất trên thế giới. Phần mềm
Unigraphics của hãng UGS là phần mềm CAD/CAM rất mạnh và ñược xếp vào nhóm các phần
mềm CAD/CAM hàng ñầu thế giới như CATIA, Pro-E, I-DEAS. Nó cho phép ñơn giản hóa quá
trình thiết kế sản phẩm, từ ñó có thể rút ngắn thời gian thiết kế và sản phẩm ñược nhanh chóng
ñưa ra thị trường tiêu thụ.
1.2. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN UNIGRAPHICS NX :

1.2.1. Giới thiệu các menu trên phần mềm Unigraphics NX :

A.

Các thanh công cụ và chức năng :
Title bar : trên thanh Title bar sẽ hiển thị các thông tin sau :
Tên part
Tên part ñang thực thi
Thuộc tính chỉ ñọc của work part
work part ñược chỉnh sửa từ lần lưu sau cùng
Menu bar :
Menu bar nằm dưới Title bar, bao gồm các option sau : File, Edit, View, Insert,
Format, Tool, Assemblies, Information, Analysis, Preferences, Windows, Help.
Tool bar :
Là thanh công cụ, trên ñó có chứa các biểu tượng mà ta có thể kích hoạt trực tiếp ñể
thực hiện một thao tác nào ñó.
Resource bar :
Nằm ở bên trái cửa sổ NX
Bao gồm : History Palette, Assembly navigator, Part navigator, Roles and the Web
Browser...
Có thể tắt hoặc mở băng cách click chuột vào biểu tượng
(hoặc
)
Cue Line :
Nằm ở phần trên cửa sổ, dưới thanh Toolbar.
Hiển thị các lời nhắc cho các bước thực thi tiếp theo.
Status Line :
Nằm ở bên phải phần Cue Line.
Hiển thị các thông tin về các lựa chọn hiện hành, hoặc các lệnh vừa thực hiện.
Progress Meter :
Hiển thị phần trên Cue Line khi hệ thống ñang
thực hiện một công ñoạn nào ñó. Ví dụ khi
chúng ta mở một Assembly, trên Cue Line sẽ
hiển thị số phần trăm Assembly ñó ñược tải, khi
kết thúc thì Cue Line sẽ hiển thị các lời nhắc
tiếp theo.
Part Navigator :
Biểu tượng thứ hai từ trên xuống trong
Resource bar
Part Navigator cho ta một cái nhìn trực quan về
mối tương quan giữa các feature và ñược biểu
thị dưới dạng một cây quan hệ như hình vẽ.
3

Ta có thể bỏ hoặc chọn các feature bằng cách bỏ hoặc chọn dấu kiểm màu xanh.
Ngoài ra ta còn có thể thay ñổi kích thước hoặc các thông số của chúng. Khi ñó, phần
mềm sẽ hiển thị cảnh báo nếu mối quan hệ giữa các feature bị phá vỡ.
Part Navigator có sẵn trong tất cả các ứng dụng của NX mà không chỉ riêng phần
Modeling. Các Model sẽ tự ñộng cập nhật khi ta tùy chỉnh các feature trong Part
Navigator. Vấn ñề này sẽ ñược ñề cập ở phần sau.
History :
Biểu tượng thứ tư từ trên xuống trong Resource bar.
Cho phép ta mở nhanh các file ñược thực hiện trong thời gian gần, hoặc là mở các part
ñang làm việc. Hệ thống sẽ không xóa History khi các part bị xóa ñi.
Ta có thể dùng lại các part bằng cách kéo thả nó từ History vào cửa sổ làm việc.

B.

Các phương pháp lựa chọn hình học:
Các phương thức lựa chọn trong NX rất ña dạng và tiện dụng cho người sử dụng.Khi lựa

chọn thì con trỏ sẽ hiển thị như hình

. Sau ñây là một số phương pháp lựa chọn cơ bản :

1. Lựa chọn Feature :
Ta có thể lựa chọn chi tiết bằng cách click chuột vào các biểu tượng trên thanh công cụ sau :

Ngoài ra ta còn có thể lựa chọn các ñối tượng một cách dễ dàng nhờ vào bộ lọc lựa chọn. Ví
dụ ta muốn chọn các cạnh ta có thể chọn Edge trong hình sau :

2. Phương pháp lựa chọn tổng quát :
Chọn select all ñể lựa chọn toàn bộ vật thể.

Nếu muốn chọn một ñối tượng nào ñó, ta có thể rê chuột lại gần ñối tượng ñó cho ñến khi ñối
tượng chuyển sang màu hồng
Đối với các ñối tượng bị che khuất ta có thể chọn chúng bằng cách : chuyển cách hiển thị chi
tiết sang dạng Wireframe with Hidden Edges (nhấp vào biểu tượng
), hoặc ta có thể
hiển thị các ñối tượng bị khuất bằng cách nhấp vào biểu tượng Highlight Hidden Edges sau :

Một cách khác ñể lựa chọn chính xác các ñối tượng là dùng công cụ QuickPick. Cách tiển

hành như sau : ta rê chuột lại gần chi tiết, chờ thời gian khoảng 2 giây ta sẽ thấy con trỏ hiện

lên như hình bên, click chuột trái, ta sẽ thấy hộp thoại QuickPick. Trong hộp thoại QuickPick,
các ñối tượng sẽ ñược phân thành các nhóm như : All objects, Features, Body Objects … và
các ñối tượng sẽ ñược highlight khi ta rê chuột lên các tên ñối tượng ñó trong QuickPick. Ta
chọn ñối tượng bằng cách click trái chuột.

3. Các tương thích cho người dùng (User
Preferences) :
Chọn Preferences trên Menu bar.
User Preferences ñược dùng ñể ñịnh nghĩa các
thông số hiển thị như tên chi tiết, cách bố trí
(layouts), views … Ngoài ra ta có thể thiết lập cho
các layer, màu, font … cho các chi tiết.
a. Giao diện người dùng (User Interface)
Chọn Preferences\User Interface.
User Interface cho phép ta tùy chỉnh cách NX làm
việc và tương tác với các ñặc tính do ta thiết lập. Chẳng hạn như ta có thể thay ñổi vị trí, kích
thước hoặc trạng thái hiển thị của cửa sổ chính, vùng ñồ họa, hoặc cửa sổ hiển thị thông tin.
General Tab : thiết lập mức ñộ chính xác hiển thị trong cửa sổ thông tin.
Layout Tab : thiết lập vị trí của Resource bar.
Macro Tab : thiết lập khoảng thời gian cho một mô phỏng chuyển ñộng.
b. Visualization :
Chọn Preferences\Visualization.

C.

Thiết lập Object Display :
Object display ñược dùng ñể thay ñổi các thiết lập như màu, font, layer, trạng thái hiển thị của
các ñối tượng.
Click Preferences\ Object : cửa sổ Object Preferences xuất hiện như hình bên. Trong
ñó ta có thể tùy chỉnh work layer, color, translucency …
cách thứ hai là ta click phải chuột vào dòng in ñậm trong Part Navigator, chọn Edit
Display.
Ngoài ra ta còn có thể ứng dụng các tùy chỉnh này cho từng ñối tượng như các ñường,
các mặt …

http://codientu.org

D.

Các trình ứng dụng :

Ta có thể mở các trình ứng dụng bằng cách chọn START trên thanh Standard Toolbar.
Mặt khác ta có thể chọn các ứng dụng khác từ drop-down menu như hình bên. Ví dụ ta có thể lựa
chọn phần Modeling, Drafting, Assembly … Mặc ñịnh của trình ứng dụng là Modeling khi ta tạo
một file mới.

8

CHƯƠNG 2 : CÁC FEATURE THÔNG DỤNG
2.1. ĐỊNH NGHĨA :
Features là các phần tử ñược ñịnh nghĩa như là các hình cơ bản, ñường, mặt, hay các hình
khối. Ví dụ một số feature thường dùng như : blocks (khối), cylinder (hình trụ), cones (hình
côn) , spheres(hình cầu), extruded bodies (các khối ñược tạo ra kéo dài), và revolved bodies
(các khối ñược tạo ra bằng cách xoay tròn).

2.2. CÁC KIỂU FEARURE :
Có 6 kiểu feature : Reference features, Swept features, Remove features, Userdefined
features, Extract features and Primitives. Các kiểu feature này ñược chứa trong menu Insert.
Click Insert ñể chọn lựa kiểu feature.

Các lệnh thực thi của Form Features ñược chứa trong các menu ñược ñánh dấu màu ñỏ ở hình
trên.
Các biểu tượng của Form Features cũng ñược hiển thị trên thanh Formm Features Toolbar như
hình dưới. Trên ñó có các lệnh thực thi mà bạn thường xuyên sử dụng.
Ngoài ra ta có thể chèn thêm các lệnh khác vào bằng cách click vào ADD OR
REMOVE BUTTONS/ FORM FEATURE.

REFERENCE FEATURES : cho phép ta thiết lập các mặt tham khảo, các ñường
tham khảo. Các ñối tượng tham khảo này hỗ trợ việc dựng các mặt trụ, mặt côn, mặt
cầu, các vật tròn xoay.
Click vào INSERT → DATUM/POINT ñể mở các lựa chọn khác của Reference
Feature : Datum Plane, Datum Axis, Datum CSYS, và Point
SWEPT FEATURES : cho phép ta dựng các hình bằng cách kéo dài hoặc xoay tròn
một ñối tượng ban ñầu. Swept Feature bao gồm :
Extruded Body
Revolved Body
Sweep along Guide
Tube
Styled Sweep

Lệnh thực thi :
INSERT → DESIGN FEATURE : dùng cho extrude (kéo dài) hay Revolve
(xoay tròn).
INSERT → SWEEP : dùng cho các lệnh còn lại.
REMOVE FEATURES : cho phép tạo ra mô
hình bằng cách cắt bỏ ñi một phần nào ñó của
hình ban ñầu.
Lệnh thực thi : INSERT → DESIGN
FEATURE
Remove Features bao gồm :
Hole (tạo lỗ)
Boss (tạo phần trụ lồi trên mặt phẳng)
Pocket (tạo túi)
Pad
Slot (khe)
Groove (rãnh)

Có thể chọn bằng cách click chuột vào các icons sau :

USER-DEFINED FEATURES : (kiểu feature do người dùng ñịnh nghĩa cho phép
người dùng ñịnh nghĩa features mẫu của mình.
Lệnh thực thi : INSERT → DESIGN FEATURE → USER DEFINED
EXTRACT FEATURES : cho phép tạo ra các khối bằng cách xuất ra các curve
(ñường cong), faces hoặc là các vùng. Extract features bao gồm :
Extract
Sheet from curves
Bounded plane
Thicken Sheet
Sheet to Solid Assistant
Lệnh thực thi :
INSERT → ASSOCIATIVE COPY
→ EXTRACT : dùng cho tùy chọn
extract.

INSERT → OFFSET/SCALE : dùng cho Thicken Sheet hoặc Sheet to Solid
Assistant.

INSERT → SURFACE : dùng cho Bounded Plane hoặc Sheet from curve.

PRIMITIVES (các khối cơ bản) : cho phép tạo ra các mô hình từ các khối hình học
cơ bản. Bao gồm :
Block (khối hình chữ nhật)
Cylinder (khối trụ)
Cone (khối hình nón)
Sphere (khối hình cầu)
Lệnh thực thi : INSERT → DESIGN FEATURE

2.3. PRIMITIVES :
Primitive Features là các feature cơ sở ñể hình thành nên các feature khác. Các primitives cơ
bản gồm : blocks, cylinders, cones và spheres. Các thông số của Primitives có thể thay ñổi
ñược. Sau ñây ta sẽ xét một số thí dụ :
2.3.1. TẠO BLOCK (KHỐI) :
Tạo file mới có tên là Arborpress_plate.prt (lưu ý ñơn vị là Inches)
Chọn insert → design feature → block hoặc click vào biểu tượng
Cửa sổ Block xuất hiện. Ta có 3 cách ñể tạo block :
Góc tọa ñộ, chiểu dài các cạnh
Chiểu cao, hai ñiểm
Hai ñiểm trên ñường chéo khối
Chọn Origin, Edge lengths
bây giờ ta xác ñịnh góc tọa ñộ bằng cách dùng
Point Constructor.
Click vào biểu tượng POINT CONSTRUCTOR
trên thanh Utility

Hộp thoại Point Constructor xuất hiện. Mặc ñịnh
XC, YC, ZC là 0.
Cick OK
Hộp thoại Block xuất hiện. Ta xác ñịnh các thông số hình học như sau :
Length (XC) = 65 inches
Width (YC) = 85 inches

Height (ZC) = 20 inches
Click OK
Để xem toàn bộ vật thể: right-click chọn Fit hoặc
nhấn

+ F
Right – click chọn ORIENT VIEW →
TRIMETRIC
Kết quả là ta sẽ nhận ñược một khối như hình vẽ
sau :

2.3.2. TẠO MỘT TRỤC (SHAFT) :
Tạo một trục với hai phần hình trụ (cylinders) và 1 phần hình côn (cone) nối lại với nhau như
hình vẽ :

14

Tạo file mới với tên Impeller_shaft.prt (ñơn vị Inch)
Chọn INSERT → DESIGN FEATURE → CYLINDER hoặc nhấp vào biểu tượng
Có 2 cách ñể dựng một trụ :
Axis, Diameter, Height (trục , ñường kính, chiều cao)
Arc, Height (cung tròn, chiều cao)
Chọn AXIS, DIAMETER, HEIGHT

Sau ñó chọn Vector Constructor gần biểu tượng Specify Vector
Click ZC ñể chọn chiều dựng hình theo dọc trục Z.
Click OK
Tiếp theo, click vào biểu tượng Point Constructor kế bên Specify Point ñể thiết lập gốc tọa
ñộ cho cylinder.

Thiết lập các tọa ñộ XC, YC, ZC là 0 (trùng với gốc tọa ñộ WCS)
Nhập các thông số vào cửa sổ tiếp theo như sau :
Diameter = 4 inches
Height = 18 inches
Click OK, CANCEL
Right-click và chọn ORIENT VIEW → ISOMETRIC tạo ra một khối trụ ñặc như hình vẽ
sau :

Tiếp theo ta sẽ tạo hình côn ở phần cuối của hình trụ.

Chọn INSERT → DESIGN FEATURE → CONE hoặc click vào biểu tượng
Có nhiều cách ñể tạo một khối hình cone :
Diameters, Height (ñường kính, chiều cao)
Diameters, Half Angle (ñường kính, góc cone)
Base Diameter, Height, Half Angle (ñường kính ñáy, chiều cao, góc cone)
Top Diameter, Height, Half Angle(ñường kính ñỉnh, chiều cao, góc cone)
Two Coaxial Arcs (2 cung tròn ñồng trục)
Chọn DIAMETERS, HEIGHT

Trong hộp thoại VECTOR ta chọn Z-Axis, chiều vector
theo chiều dương của trục Z.
Click OK
Trong hộp thoại CONE ta nhập các thông số như sau :
Base diameter = 4 inches
Top Diameter = 6 inches
Height = 10 inches
Click OK
Cửa sổ Point Constructor xuất hiện, ta chọn biểu tượng Arc/Ellipse/Sphere Center hoặc click
vào biểu tượng
, sau ñó chọn mặt trên của hình trụ vừa tạo lúc nãy. Hoặc ta cũng có thể
nhập các tọa ñộ như sau : XC = 0
YC = 0
ZC = 18
Click OK
Trên cửa sổ BOOLEAN OPERATION, chọn UNITE (NỐI). Phần hình cone sẽ ñược nối
vào phần ñầu của hình trụ.