Ime is disabled japanese windows 10 cài như thế nào
Cũng giống như trên HỆ Windows 8.1 hay LÀ Windows 7, bộ gõ tiếng Nhật Microsoft IME được tích hợp sẵn trong hệ điều hành và bạn có thể bật lên để dùng một cách dễ dàng. Trong bài viết này Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên win 10 và một vài cách thức sử dụng nó.
Cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên win 10Chọn thứ tự Start Menu -> Settings -> Time & language -> Region & language. Trong mục Languages bạn chọn Add a language như hình dưới: Show Mở Settings > Language > Add a Language - Nhấp vào nút install Sau đó máy tính của bạn sẽ tải xuống các gói và cài đặt nó. Trong các tùy chọn, bạn sẽ có cơ hội tải xuống và cài đặt gói ngôn ngữ, nhưng bạn không nên làm điều đó. Nếu bạn làm như vậy, nó sẽ thay đổi ngôn ngữ toàn hệ thống sang tiếng Nhật. Cuối cùng, nếu bạn nhấp vào biểu tượng ngôn ngữ trên khay hệ thống hoặc sử dụng nút Windows + phím cách, bạn có thể chuyển đổi giữa các bàn phím. Xem thêm: 5 điều cần biết nếu muốn học tiếng Nhật Online hiệu quả Cách gõ tiếng Nhật bằng bàn phím gốcMicrosoft cung cấp dịch vụ Microsoft IME cho phép bạn nhập bằng tiếng Nhật. Khi bạn nhấp vào language option trên khay hệ thống và chọn tiếng Nhật, bạn cũng sẽ thấy bảng chữ cái A. Nó có nghĩa là bạn vẫn đang gõ bằng tiếng Anh. Click vào nó, và nó sẽ thay đổi sang tiếng Nhật. Nhấp chuột phải vào biểu tượng và bạn có thể thay đổi bàn phím thành các biến thể khác nhau. Bạn có thể chọn giữa Katakana hoặc Hiragana để phù hợp nhất. Công cụ nhập liệu cũng cung cấp IME pad. Về điều này, bạn có thể vẽ các ký tự mà bạn nhớ, công cụ này sẽ nhận ra nó. Khi bạn gõ trên bàn phím, IME pad sẽ dự đoán và gõ bằng phông chữ tiếng Nhật. Nếu bạn chuyển sang bất cứ thứ gì không phải là văn bản, nó sẽ thay đổi ngôn ngữ trở lại tiếng Anh. Để định cấu hình IME, bạn có thể đi tới Settings > Time and Language > Select the Japanese language > Options > Microsoft IME > Options. Các tùy chọn cho phép bạn thêm từ, định cấu hình bàn phím cảm ứng, bật đề xuất trên đám mây, v.v. Nếu bạn định dạng nó trên touch keyboard, bạn nên định cấu hình phương thức nhập Kana 10. Thường được sử dụng trên smartphone, phương pháp này cho phép người dùng vuốt từ phím theo một hướng nhất định để tạo ra ký tự mong muốn. Bạn có thể chọn giữa Flik và Multi-tap input hoặc Flick input. Chúng sẽ giúp bạn gõ nhanh hơn. Ngoài ra, hãy chắc chắn đã tắt Kana input. Khi bật, các chữ cái hiển thị dưới dạng một chữ cái riêng lẻ và sẽ rất khó để gõ các câu dài. Xem thêm: 6 bước học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả Cách sử dụng bàn phím vật lý tiếng Nhật trong WindowsNếu bạn có bàn phím vật lý của Nhật Bản, bạn có thể kết nối nó với Windows Installation hiện có. Chọn Settings > Time and Language > Select the Japanese language > Options > Change hardware keyboard layout.
Cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên win 10Chọn thứ tự Start Menu -> Settings -> Time & language -> Region & language. Trong mục Languages bạn chọn Add a language như hình dưới:Một danh sách các ngôn ngữ hiện ra, chọn Japanese. Vậy là phần cài đặt đã xong. Sử dụng bộ gõ tiếng Nhật Cách thứ 2 là các bạn có thể sử dụng phím tắt Windows + Space và nhấn Space liên tiếp để chọn đến bộ gõ tiếng Nhật. Mặc định sau khi chuyển sang tiếng Nhật, chế độ được chọn sẽ là Half-width Alphanumeric (Chế độ gõ chữ Latin), để chuyển qua chế độ gõ Hiragana ta click chọn vào chữ A như trong hình. Bàn phím Romaji và bàn phím Kana Microsoft IME sẽ cung cấp 2 chế độ gõ chữ trên bàn phím Romaji và Kana. Bàn phím chữ Romaji là bàn phím chữ Latin, chúng ta gõ chữ theo phiên âm. Ví dụ: bạn gõ chữ a -> あ, ka -> か,... Còn bàn phím chữ Kana là bàn phím của người Nhật sử dụng, mỗi phím sẽ tương ứng với một chữ Kana. Dưới đây sẽ là bàn phím chữ Kana Bàn phím mặc định sẽ là bàn phím chữ Romaji, tất nhiên csc bạn cũng có thể thay đổi thành bàn phím chữ Kana theo cách sau: Chuột phải vào chữ A hoặc là あ trên thanh Taskbar -> Input Method -> Kana Bàn phím chữ Romaji cũng cho phép các bạn gõ một số chữ đặc biệt như chữ ぃ, ぇ, ぅ, ヶ, ヵ, っ, ... bằng một tổ hợp phím khác nhau. Để có thể xem các tổ hợp phím này, các bạn làm như sau: Chuột phải vào chữ A hoặc là あ trên thanh Taskbar -> Properties, Chọn Advanced trên cửa sổ sẽ hiện ra sau đó bạn chọn tab General. Ở mục Romaji Template chọn Advanced. Cửa sổ hiện ra như sau đây: Cách để gõ những chữ i nhỏ, chữ e nhỏ, tsu nhỏ,... rất đầy đủ và SOFL xin phép không liệt kê lại ở đây. Để xem những phím tắt khác cũng như để thay đổi nó, bạn có thể chọn vào tab Keyboard. Bạn chỉ cần ghi nhớ một phím tắt quan trọng để chuyển chế độ gõ giữa chữ Hiragana và Romaji là phím Shift + CapsLock. Chế độ chuyển đổi Có thể sử dụng các phím tắt để chuyển đổi thành Katakana, Full Romaji, v.v... bạn có thể xem các phím tắt ở trong hướng dẫn trên. Chuyển đổi Katakana -> Romaji: Khi bạn gõ một từ của Katakana, hãy nhấn vào Space để xem gợi ý chuyển qua chữ Romaji (nếu có). Một số từ đồng âm như từ kaeru trong từ điển cũng có giải thích, chọn vào những chữ có biểu tượng quyển sách để xem. |