Khi nào dùng do khi nào dùng does năm 2024


Thì hiện tại đơn (Simple present) - Tiếp

1 – Dạng phủ định Chủ ngữ + do/ does + not + động từ nguyên thể. - Với nhóm chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ do. - Với nhóm chủ ngữ: he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được ta dùng trợ động từ does. * Lưu ý: do not\= don’t does not\= doesn’t

Ví dụ: I don’t swim every day.(Tôi không bơi hàng ngày.) She doesn’t swim every day.(Cô ấy không bơi hàng ngày.)

2 – Dạng nghi vấn a/ Câu hỏi Yes/ No Câu hỏi: Do/ Does + chủ ngữ + động từ nguyên thể? Trả lời: Yes, chủ ngữ + do. No, chủ ngữ + don’t. Yes + chủ ngữ + does. No, chủ ngữ + doesn’t.

* Lưu ý: Ta sử dụng trợ động từ “do/ does” phù hợp với chủ ngữ và chủ ngữ trong câu trả lời phải tương ứng với chủ ngữ trong câu hỏi.

Ví dụ: Do you swim every day?(Hàng ngày bạn có bơi không?) Yes, I do.(Có, tôi có bơi hàng ngày.) Does she swim every day?(Cô ấy có bơi hàng ngày không?) No, she doesn’t.(Không, cô ấy không bơi hàng ngày.)

b/ Câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi: Từ để hỏi + do/ does + chủ ngữ + động từ nguyên thể? Trả lời: Chủ ngữ + động từ + … .

* Lưu ý: Trong câu trả lời ta dùng động từ nguyên thể với nhóm chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều. Ta thêm đuôi “s/ es” với nhóm chủ ngữ: he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được. Một số từ để hỏi: Where(ở đâu) : hỏi về địa điểm, nơi chốn How(thế nào) : hỏi về cách thức What(cái gì) : hỏi về sự vật, sự việc Which(cái nào/người nào) : hỏi về lựa chọn What time(mấy giờ) : hỏi về giờ chính xác When(khi nào) : dùng để hỏi về thời gian chung chung

Ví dụ: What time do your classes start?(Các buổi học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?) They start at seven o’clock.(Chúng bắt đầu lúc 7h.) Where does he live?(Cậu ấy sống ở đâu?) He lives on Minh Khai street.(Cậu ấy sống ở phố Minh Khai.) What does she do first every morning?(Cô ấy làm gì đầu tiên mỗi sáng?) She brushes her teeth.(Cô ấy đánh răng.)

CÁC CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

I don’t swim every day.(Tôi không bơi hàng ngày.) She doesn’t swim every day.(Cô ấy không bơi hàng ngày.) Do you swim every day?(Hàng ngày bạn có bơi không?) Yes, I do.(Có, tôi có bơi hàng ngày.) Does she swim every day?(Cô ấy có bơi hàng ngày không?) No, she doesn’t.(Không, cô ấy không bơi hàng ngày.) What time do your classes start?(Các buổi học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?) They start at seven o’clock.(Chúng bắt đầu lúc 7h.) Where does he live?(Cậu ấy sống ở đâu?) He lives on Minh Khai street.(Cậu ấy sống ở phố Minh Khai.) What does she do first every morning?(Cô ấy làm gì đầu tiên mỗi sáng?) She brushes her teeth.(Cô ấy đánh răng.)

Do có 3 cách dùng chính: dùng như trợ động từ, dùng như động từ thường và dùng như động từ thay thế.

1. Do khi là trợ động từ Trợ động từ do thường được dùng để lập thành câu hỏi, câu nghi vấn cho các động từ thường khác, do cũng được dùng trong các dạng nhấn mạnh, rút gọn. Ví dụ: Did you remember to post my letter? (Cậu có nhớ gửi thư hộ tớ không đấy?) This doesn't taste very nice. (Món này có vị không ngon lắm.) I do like your earings. (Tớ thực sự thích đôi khuyên tai của cậu đấy.) John eats too much. ~ He certainly does. (John ăn nhiều quá. ~ Chắc chắn là thế rồi.)

2. Do khi là động từ thường Do cũng là 1 động từ thường. Nó có thể dùng để nói tới bất kỳ hoạt động nào và được dùng khi không cần hoặc không thể đưa ra thông tin cụ thể. Ví dụ: What are you doing? (Cậu đang làm gì đấy?) Don't just stand there. Do something. (Đừng có chỉ đứng nhìn thế. Hãy làm gì đi chứ.) I've finished the phone calls, and I'll do the letters tommorrow. (Tớ vừa mới xử lý xong mấy cuộc gọi, còn mấy lá thư tớ sẽ xử lý vào ngày mai.)

3. Do khi là động từ thay thế Trong tiếng Anh Anh, do có thể đứng 1 mình sau trợ động từ để thay thế cho động từ chính. Ví dụ: Anh Anh: Do you think Phil will come. ~ He might do. (Cậu có nghĩ là Phil sẽ tới không? ~ Có thể anh ta sẽ tới.) Anh Mỹ: Do you think Phil will come. ~ He might.

Do so/it/that có thể dùng như cụm thay thế khi chúng ta không muốn lặp lại động từ và cụm từ đi sau động từ đó. Ví dụ: I need to take a rest, and I shall do so as soon as I can find time. (Tớ cần phải nghỉ ngơi, và tớ sẽ nghỉ ngay khi có thời gian.) He told me to open the door. I did it as quietly as I could. (Anh ấy bảo tớ mở cánh cửa. Tớ đã mở khẽ khàng nhất có thể.)

4. Dạng kết hợp Do khi là trợ động từ và khi đóng vai trò là động từ thường hay động từ thay thế có thể đi với nhau. Ví dụ: Do you do much gardening? (Cậu có hay làm vườn không?) How do you do? (Xin chào.) The company didn't do very well last year. (Công ty làm ăn không được tốt lắm vào năm ngoái.)

Khi nào sử dụng do does?

Does chỉ đi kèm với các chủ ngữ he, she, it, và các danh từ số ít, danh từ không đếm được. Với các danh từ còn lại, bạn sử dụng do. Does chỉ được sử dụng ở dạng hiện tại, không áp dụng cho các trường hợp khác cần lưu ý để sử dụng và dịch nghĩa sao cho phù hợp với văn cảnh cũng như ý đồ biểu đạt.

Khi nào sử dụng động từ do?

Do được dùng để chỉ hoạt động nói chung, không cụ thể. Trong những trường hợp này, những từ đi kèm thường là thing, something, nothing, anything, everything... - Hurry up! I've got things to do!

Khi câu hỏi là does thì trả lời như thế nào?

Câu hỏi: Do/ Does + chủ ngữ + động từ nguyên thể? Trả lời: Yes, chủ ngữ + do. No, chủ ngữ + don't.

Khi nào sử dụng doN'T và doesN'T?

Trợ động từ do/ don't đi kèm với chủ ngữ (S) thuộc ngôi thứ 1, 2 hoặc 3 số nhiều (I, we, you, they) và danh từ số nhiều,... Trợ động từ does/ doesn't đi kèm với chủ ngữ (S) thuộc ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) và danh từ số ít, danh từ không đếm được.