Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 3/2022

[thitruongtaichinhtiente.vn] - Biểu lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng trên thị trường trong ngày đầu tiên tháng 3/2022 cho thấy, lãi suất tiếp tục neo ở mức cao tại một số ngân hàng, với lãi suất cao nhất lên tới 7,6%/năm.

Khảo sát nhanh được Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ thực hiện tại một số ngân hàng như: Agribank, Vietcombank, BIDV, VietinBank, SCB, VPBank, ACB, Sacombank, MB, VIB, MSB, SeABank, NCB, LienVietPostBank… trong ngày đầu tiên của tháng 3/2022, cho thấy, lãi suất huy động tại một số ngân hàng thương mại cổ phần biến động theo chiều hướng tăng so thời điểm đầu năm ở một số kỳ hạn.

Cụ thể, tại SCB lãi suất huy động đã được điều chỉnh tăng từ 0,15 - 0,2%/năm tùy từng kỳ hạn. Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng của SCB lần lượt ở mức 4,0%/năm, 5,9%/năm, 7,0%/năm, 7,0%/năm. Đặc biệt, với số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên và kỳ hạn gửi 13 tháng, SCB niêm yết lãi suất tiết kiệm lên tới 7,6%/năm. Đây cũng được xem là mức lãi suất cao nhất thị trường hiện nay.

Tại VPBank, lãi suất tiết kiệm cũng được điều chỉnh tăng tại kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng. Cụ thể, lãi suất 6 tháng được niêm yết ở mức 4,8%/năm [tăng 0,3%], 12 tháng là 5,6%/năm [tăng 0,6%]. Đặc biệt, với mức tiền gửi trên 50 tỷ đồng với kỳ hạn gửi là 12 tháng, VPBank sẽ áp dụng mức lãi suất lên tới 6,4%/năm.

Tại MB, lãi suất kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh tăng 0,2% lên mức 3,4%/năm. Các kỳ hạn còn lại vẫn giữ nguyên so với đầu năm.

Qua khảo sát ngoài SCB có mức lãi suất huy động đặc biệt lên tới 7,6%/năm, thì một số ngân hàng khác như MSB, ACB, Techcombank...

Theo biểu lãi suất áp dụng từ 23/2 của ACB, mức lãi suất cao nhất của ngân hàng lên tới 7,1%/năm dành cho khoản tiền 100 tỷ đồng trở lên và kỳ hạn gửi là 13 tháng;

Techcombank cũng áp dụng lãi suất 7,1%/năm cho khách hàng gửi từ 999 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 12 tháng và cam kết không được tất toán trước hạn;

Còn tại MSB, với số tiền gửi tiết kiệm lên tới 500 tỷ đồng, kỳ hạn 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất 7,0%/năm.

Trong khi lãi suất tiết kiệm biến động mạnh tại khối ngân hàng thương mại cổ phần trong những tháng đầu năm 2022, thì tại khối ngân hàng thương mại có vốn nhà nước [Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank], lãi suất tiếp kiệm tháng 3 không có sự thay đổi so với đầu năm. Ví như: Vietcombank tiếp tục giữ nguyên lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn chủ chốt 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng lần lượt là 3,4%/năm, 4,0%/năm, 5,5%/năm, 5,3%/năm; tương tự như vậy BIDV cũng duy trì lãi suất tiết kiệm ở các kỳ hạn này lần lượt là 3,4%/năm, 4,0%/năm, 5,5%/năm, 5,5%/năm...

Dẫn số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, trong bản tin thị trường tiền tệ, trái phiếu vừa công bố Trung tâm Phân tích và Tư vấn đầu tư SSI [SSI Research] cho biết, cung tiền [M2] và huy động vốn năm 2021 đều có cải thiện đáng kể so với con số sơ bộ đưa ra vào cuối năm ngoái. Cụ thể, tăng trưởng M2 đạt 10,7% so với đầu năm [so với mức 8,93%, tính đến ngày 24/12/2021], trong khi tăng trưởng huy động vốn ghi nhận ở mức 9,24% [so với 8,44% tính đến ngày 24/12/2021].

Đáng chú ý, tăng trưởng tiền gửi từ các tổ chức kinh tế đã chứng kiến tốc độ tăng trưởng tốt khi tăng 15,7% so với cùng kỳ trong khi tốc độ tăng trưởng huy động vốn từ dân cư ở mức thấp, chỉ đạt 3,1% [từ mức trung bình khoảng 10,8% trước dịch COVID-19].

Các chuyên gia của SSI Research cho rằng, điều trên phản ánh thực tế môi trường lãi suất thấp được duy trì trong 2 năm qua đã khiến cho nhu cầu gửi tiền tiết kiệm từ khu vực dân cư giảm mạnh.

Do vậy, bước sang năm 2022, SSI Research kỳ vọng tỷ lệ này sẽ được cải thiện khi mặt bằng lãi suất huy động có thể đã chạm đáy và sẽ tăng nhẹ trong nửa cuối năm với mức tăng khoảng 20-25 điểm cơ bản dành cho lãi suất huy động ở các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước.

THỐNG KÊ LÃI SUẤT TIẾT KIỆM THÁNG 3/2022 MỘT SỐ NGÂN HÀNG
[Đơn vị tính: %/năm]

Tháng 3/2022 này, lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 1 năm vẫn duy trì ở mức là 7,1%/năm và được áp dụng tại một ngân hàng trong nước.

Khảo sát trong tháng 3/2022, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm qua khảo sát hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh. Tuy nhiên điều này không làm ảnh hưởng đến phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn 1 năm và hiện vẫn dao động từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm.

Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn 1 năm hiện là 7,1 %/năm và được áp dụng tại Techcombank khi khách hàng gửi tiền từ 999 tỷ trở lên.

Ngân hàng MSB và SCB giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức niêm yết là 7%/năm. Trong đó, MSB có điều kiện là số tiền gửi phải từ 200 tỷ trở lên. Nếu so sánh với tháng trước, SCB đã tăng 0,2 điểm % trong tháng 3 này để có mức lãi suất như trên.

Bên cạnh đó, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm, HDBank và MBBank cũng có lãi suất cạnh tranh không kém là 6,8%/năm, tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau. Cụ thể, HDBank phải thoải điều kiện số tiền gửi từ 300 tỷ trở lên còn MBBank là từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng.

Nguồn: istockphoto

Cũng trong tháng 3/2022 này, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 1 năm vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức huy động không đổi là 4,7%/năm cho số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng.

Xét tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank. Vietcombank, Agribank và BIDV ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm trong khi Vietinbank niêm yết mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 3/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

7,10%

2

MSB

Từ 200 tỷ trở lên

7,00%

3

SCB

-

7,00%

4

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

6,80%

5

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,80%

6

OceanBank

-

6,55%

7

Kienlongbank

-

6,50%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

6,50%

9

VietBank

-

6,50%

10

Ngân hàng Việt Á

-

6,50%

11

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,40%

12

Ngân hàng Bản Việt

-

6,40%

13

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,35%

14

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,30%

15

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,25%

16

VIB

Từ 1000 tỷ trở lên

6,20%

17

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6,20%

18

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,20%

19

PVcomBank

-

6,20%

20

Ngân hàng Quốc dân [NCB]

-

6,15%

21

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,15%

22

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

6,10%

23

Ngân hàng Đông Á

-

6,10%

24

SeABank

Dưới 100 trđ

6,10%

25

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,00%

26

Ngân hàng OCB

-

5,90%

27

Saigonbank

-

5,90%

28

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

5,80%

29

Sacombank

-

5,80%

30

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,80%

31

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,75%

32

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

5,70%

33

Eximbank

-

5,70%

34

SHB

Dưới 2 tỷ

5,70%

35

ABBank

-

5,70%

36

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,65%

37

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,65%

38

VietinBank

-

5,60%

39

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

5,60%

40

VPBank

Dưới 300 trđ

5,60%

41

MSB

Dưới 200 tỷ

5,60%

42

Agribank

-

5,50%

43

Vietcombank

-

5,50%

44

BIDV

-

5,50%

 45

LienVietPostBank

-

5,50%

46 

Techcombank

Dưới 999 tỷ

4,70%

Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề