Tập đoàn Bưu chính viễn thông [VNPT] cho biết, đã tiếp nhận nhiều phản ánh của khách hàng về việc nhận được các cuộc gọi từ các đầu số nước ngoài như: Moldova [+373], Tunisia [+216], Equatorial Guinea [+240], Burkina Faso [+226].
Thực chất đây là các cuộc gọi nháy máy từ thuê bao nước ngoài đến thuê bao VinaPhone, bao gồm cả cuộc gọi từ các ứng dụng OTT nhằm mục đích lôi kéo lừa đảo khách hàng gọi lại để phát sinh cước viễn thông ngoài ý muốn.
Để tránh thiệt hại không mong muốn, VNPT khuyến cáo khách hàng nên cảnh giác với các cuộc gọi, tin nhắn từ các đầu số lạ quốc tế gọi hoặc nháy máy, nhắn tin vào số điện thoại của mình. Đặc biệt vào buổi tối hoặc nửa đêm về sáng, khi khách hàng còn ngái ngủ hoặc tưởng người thân gọi về Việt Nam có chuyện cần gấp.
Hầu hết các cuộc gọi được thực hiện vài giây rồi tắt máy. Nếu khách hàng gọi lại cho các số điện thoại lạ và khi cuộc gọi được kết nối thành công, người nghe chỉ nghe thấy những âm thanh được cài đặt sẵn, sau đó tài khoản sẽ bị trừ những khoản tiền rất lớn.
Để bảo vệ quyền lợi và tránh thiệt hại không đáng có, VNPT cung cấp dấu hiệu nhận biết cuộc gọi, tin nhắn lừa đảo và biện pháp phòng tránh:
1. Các cuộc gọi, tin nhắn quốc tế về sẽ hiển thị dấu cộng [+] hoặc hoặc 00 ở đầu. Hai số tiếp theo không phải là 84 [mã nước Việt Nam].
2. Các cuộc gọi này xuất hiện hiện dưới dạng nháy máy hoặc có kết nối thời lượng rất ngắn có nội dung thông báo yêu cầu người dùng gọi lại. Với tin nhắn cũng sẽ có nội dung yêu cầu gọi lại.
3. Người dùng không gọi lại những số máy xuất hiện ở những cuộc gọi nhỡ, gọi đến, tin nhắn có dấu hiện như trên. Chỉ nên gọi đi quốc tế khi biết chắc chắn đó là số điện thoại của người thân ở nước ngoài.
4. Các ứng dụng có tính năng thực hiện cuộc gọi thông thường có thông báo mời người dùng lựa chọn giữa cuộc gọi có tính phí và cuộc gọi không tính phí. Do vậy, khi thực hiện cuộc gọi bằng các ứng dụng này, người dùng lưu ý kiểm tra kỹ hình thức thực hiện cuộc gọi đang sử dụng, tránh phát sinh cước ngoài ý muốn.
Khi có hiện tượng như trên, người dùng có thể phản ánh về tổng đài 18001091 của VNPT để kịp thời giải quyết. Đối với các cuộc gọi giả danh công an, viện kiểm sát, ngân hàng hoặc bưu điện thông báo có quà… tuyệt đối không thực hiện bất cứ yêu cầu nào.
Không chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin cá nhân cho người lạ qua điện thoại. Cần tắt máy ngay và trình báo ngay cho cơ quan công an để xử lý hoặc thông báo đến số điện thoại trực ban hình sự 0692348560 của Cục Cảnh sát hình sự [C02] Bộ Công an để được hướng dẫn kịp thời.
Đối với các cuộc gọi, tin nhắn có đầu số nước ngoài, VNPT cho biết, đã chủ động phân loại và chặn các cuộc gọi đến từ các các đầu số quốc tế có dấu hiệu lừa đảo để ngăn chặn các hiện tượng trên.
VNPT cũng định tuyến các cuộc gọi liên mạng cố định, di động trong nước đến thuê bao mạng VNPT khi mạng khởi tạo cuộc gọi gửi đúng cấu trúc số chủ gọi. Đáng chú ý, VNPT cũng thường xuyên cập nhật các biện pháp kỹ thuật để chủ động ngăn chặn các cuộc gọi giả mạo…
Tin liên quan
Mã số điện thoại quốc tế, còn gọi là Mã số điện thoại di động, là những con số đầu tiên phải truy cập khi gọi điện thoại vào một quốc gia. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến.
Quốc tế phê chuẩn mã 00 là tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Mã này được chấp nhận ở phần lớn quốc gia trên thế giới tuy rằng không phải tất cả. Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.
Phân phối trên toàn thế giới mã gọi quốc gia được tô màu bằng chữ số đầu tiên
Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng [+] ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia. Ví dụ: một số điện thoại ở Việt Nam sẽ được viết như sau +84 1 234 5678; để gọi từ nước ngoài về số điện thoại này, bấm 00 84 1 234 5678; gọi trong Việt Nam, bấm: 0 1 234 5678.
+1: Kế hoạch đánh số điện thoại ở Bắc Mỹ | |||||||||
+1 242: BS |
+1 340: VI |
+1 441: BM |
+1 649: TC |
+48 389991615: SX |
+1 809: DO |
+1 939: PR | |||
+20: EG |
+210: -- |
+220: GM |
+230: MU |
+240: GQ |
+250: RW |
+260: ZM |
+27: ZA | +28: -- |
+290: SH, TA |
+30: GR | +31: NL | +32: BE | +33: FR | +34: ES |
+350: GI |
+36: HU |
+370: LT |
+380: UA |
+39: IT, VA |
+40: RO | +41: CH |
+420: CZ |
+43: AT | +44: GB/UK, GG, IM, JE | +45: DK | +46: SE | +47: NO, SJ | +48: PL | +49: DE |
+500: FK |
+51: PE | +52: MX | +53: CU | +54: AR | +55: BR | +56: CL | +57: CO | +58: VE |
+590: GP, BL, MF |
+60: MY | +61: AU, CX, CC | +62: ID | +63: PH | +64: NZ | +65: SG | +66: TH |
+670: TL |
+680: PW |
+690: TK |
+7: RU, KZ | |||||||||
+73: RU | +74: RU | +76: KZ | +77: KZ | +78: RU | +7 840/940: Abkhazia | ||||
+800: XT |
+81: JP | +82: KR | +83: -- | +84: VN |
+850: KP |
+86: CN |
+870: XN |
+880: BD |
+89: -- |
+90: TR, QY | +91: IN | +92: PK | +93: AF | +94: LK | +95: MM |
+960: MV |
+970: PS |
+98: IR |
+990: -- |
Abkhazia | &0000000000078400.000000+7 840, +7 940,[1] +995 44 |
Afghanistan | &0000000000093000.000000+93 |
Quần đảo Åland | &0000000000035800.000000+358 |
Albania | &0000000000035500.000000+355 |
Algérie | &0000000000021300.000000+213 |
Samoa thuộc Mỹ | &0000000000016840.000000+1 684[2] |
Andorra | &0000000000037600.000000+376 |
Angola | &0000000000024400.000000+244 |
Anguilla | &0000000000012640.000000+1 264[2] |
Antigua và Barbuda | &0000000000012680.000000+1 268[2] |
Argentina | &0000000000054000.000000+54 |
Armenia | &0000000000037400.000000+374 |
Aruba | &0000000000029700.000000+297 |
Đảo Ascension | &0000000000024700.000000+247 |
Úc | &0000000000061000.000000+61 |
Lãnh thổ bên ngoài của Úc | &0000000000067200.000000+672 |
Áo | &0000000000043000.000000+43 |
Azerbaijan | &0000000000099400.000000+994 |
Bahamas | &0000000000012420.000000+1 242[2] |
Bahrain | &0000000000097300.000000+973 |
Bangladesh | &0000000000088000.000000+880 |
Barbados | &0000000000012460.000000+1 246[2] |
Barbuda | &0000000000012680.000000+1 268[2] |
Belarus | &0000000000037500.000000+375 |
Bỉ | &0000000000032000.000000+32 |
Belize | &0000000000050100.000000+501 |
Bénin | &0000000000022900.000000+229 |
Bermuda | &0000000000014410.000000+1 441[2] |
Bhutan | &0000000000097500.000000+975 |
Bolivia | &0000000000059100.000000+591 |
Bonaire | &0000000000059970.000000+599 7 |
Bosna và Hercegovina | &0000000000038700.000000+387 |
Botswana | &0000000000026700.000000+267 |
Brasil | &0000000000055000.000000+55 |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | &0000000000024600.000000+246 |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | &0000000000012840.000000+1 284[2] |
Brunei | &0000000000067300.000000+673 |
Bulgaria | &0000000000035900.000000+359 |
Burkina Faso | &0000000000022600.000000+226 |
Myanmar | &0000000000095000.000000+95 |
Burundi | &0000000000025700.000000+257 |
Campuchia | &0000000000085500.000000+855 |
Cameroon | &0000000000023700.000000+237 |
Canada | &0000000000010000.000000+1[2] |
Cape Verde | &0000000000023800.000000+238 |
Caribe thuộc Hà Lan | &0000000000059930.000000+599 3, +599 4, +599 7 |
Quần đảo Cayman | &0000000000013450.000000+1 345[2] |
Cộng hòa Trung Phi | &0000000000023600.000000+236 |
Chad | &0000000000023500.000000+235 |
Đảo Chatham, New Zealand | &0000000000064000.000000+64 |
Chile | &0000000000056000.000000+56 |
Trung Quốc | &0000000000086000.000000+86 |
Đảo Giáng Sinh | &0000000000061000.000000+61 |
Quần đảo Cocos [Keeling] | &0000000000061000.000000+61 |
Colombia | &0000000000057000.000000+57 |
Comoros | &0000000000026900.000000+269 |
Cộng hòa Congo | &0000000000024200.000000+242 |
Cộng hòa Dân chủ Congo | &0000000000024300.000000+243 |
Quần đảo Cook | &0000000000068200.000000+682 |
Costa Rica | &0000000000050600.000000+506 |
Bờ Biển Ngà | &0000000000022500.000000+225 |
Croatia | &0000000000038500.000000+385 |
Cuba | &0000000000053000.000000+53 |
Vịnh Guantánamo, Cuba | &0000000000053990.000000+53 99 |
Curaçao | &0000000000059990.000000+599 9 |
Cộng hòa Síp | &0000000000035700.000000+357 |
Cộng hòa Séc | &0000000000042000.000000+420 |
Đan Mạch | &0000000000045000.000000+45 |
Diego Garcia | &0000000000024600.000000+246 |
Djibouti | &0000000000025300.000000+253 |
Dominica | &0000000000017670.000000+1 767[2] |
Cộng hòa Dominica | &0000000000018090.000000+1 809, &0000000000018290.000000+1 829, &0000000000018490.000000+1 849[2] |
Đông Timor | &0000000000067000.000000+670 |
Đảo Phục Sinh | &0000000000056000.000000+56 |
Ecuador | &0000000000059300.000000+593 |
Ai Cập | &0000000000020000.000000+20 |
El Salvador | &0000000000050300.000000+503 |
Ellipso [Dịch vụ di động vệ tinh] | &0000000000088120.000000+881 2, +881 3 |
EMSAT [Dịch vụ di động vệ tinh] | &0000000000088213.000000+882 13 |
Guinea Xích Đạo | &0000000000024000.000000+240 |
Eritrea | &0000000000029100.000000+291 |
Estonia | &0000000000037200.000000+372 |
Eswatini | &0000000000026800.000000+268 |
Ethiopia | &0000000000025100.000000+251 |
Quần đảo Falkland | &0000000000050000.000000+500 |
Quần đảo Faroe | &0000000000029800.000000+298 |
Fiji | &0000000000067900.000000+679 |
Phần Lan | &0000000000035800.000000+358 |
Pháp | &0000000000033000.000000+33 |
Antilles thuộc Pháp | &0000000000059600.000000+596 |
Guyane thuộc Pháp | &0000000000059400.000000+594 |
Polynésie thuộc Pháp | &0000000000068900.000000+689 |
Gabon | &0000000000024100.000000+241 |
Gambia | &0000000000022000.000000+220 |
Georgia | &0000000000099500.000000+995 |
Đức | &0000000000049000.000000+49 |
Ghana | &0000000000023300.000000+233 |
Gibraltar | &0000000000035000.000000+350 |
Global Mobile Satellite System [GMSS] | &0000000000088100.000000+881 |
Globalstar [Antilles thuộc Pháp] | &0000000000088180.000000+881 8, +881 9 |
Hy Lạp | &0000000000030000.000000+30 |
Greenland | &0000000000029900.000000+299 |
Grenada | &0000000000014730.000000+1 473[2] |
Guadeloupe | &0000000000059000.000000+590 |
Guam | &0000000000016710.000000+1 671[2] |
Guatemala | &0000000000050200.000000+502 |
Guernsey | &0000000000044000.000000+44 |
Guinea | &0000000000022400.000000+224 |
Guiné-Bissau | &0000000000024500.000000+245 |
Guyana | &0000000000059200.000000+592 |
Haiti | &0000000000050900.000000+509 |
Honduras | &0000000000050400.000000+504 |
Hồng Kông | &0000000000085200.000000+852 |
Hungary | &0000000000036000.000000+36 |
Iceland | &0000000000035400.000000+354 |
ICO Global [Antilles thuộc Pháp] | &0000000000088100.000000+881 0, +881 1 |
Ấn Độ | &0000000000091000.000000+91 |
Indonesia | &0000000000062000.000000+62 |
Inmarsat SNAC | &0000000000087000.000000+870 |
International Freephone Service | &0000000000080000.000000+800 |
International Shared Cost Service [ISCS] | &0000000000080800.000000+808 |
Iran | &0000000000098000.000000+98 |
Iraq | &0000000000096400.000000+964 |
Ireland | &0000000000035300.000000+353 |
Iridium [Mobile Satellite service] | &0000000000088160.000000+881 6, +881 7 |
Đảo Man | &0000000000044000.000000+44 |
Israel | &0000000000097200.000000+972 |
Ý | &0000000000039000.000000+39 |
Jamaica | &0000000000018760.000000+1 876[2] |
Jan Mayen | &0000000000047790.000000+47 79 |
Nhật Bản | &0000000000081000.000000+81 |
Jersey | &0000000000044000.000000+44 |
Jordan | &0000000000096200.000000+962 |
Kazakhstan | &0000000000076000.000000+7 6, +7 7[1] |
Kenya | &0000000000025400.000000+254 |
Kiribati | &0000000000068600.000000+686 |
CHDCND Triều Tiên | &0000000000085000.000000+850 |
Hàn Quốc | &0000000000082000.000000+82 |
Kuwait | &0000000000096500.000000+965 |
Kyrgyzstan | &0000000000099600.000000+996 |
Lào | &0000000000085600.000000+856 |
Latvia | &0000000000037100.000000+371 |
Liban | &0000000000096100.000000+961 |
Lesotho | &0000000000026600.000000+266 |
Liberia | &0000000000023100.000000+231 |
Libya | &0000000000021800.000000+218 |
Liechtenstein | &0000000000042300.000000+423 |
Litva | &0000000000037000.000000+370 |
Luxembourg | &0000000000035200.000000+352 |
Ma Cao | &0000000000085300.000000+853 |
Macedonia | &0000000000038900.000000+389 |
Madagascar | &0000000000026100.000000+261 |
Malawi | &0000000000026500.000000+265 |
Malaysia | &0000000000060000.000000+60 |
Maldives | &0000000000096000.000000+960 |
Mali | &0000000000022300.000000+223 |
Malta | &0000000000035600.000000+356 |
Quần đảo Marshall | &0000000000069200.000000+692 |
Martinique | &0000000000059600.000000+596 |
Mauritanie | &0000000000022200.000000+222 |
Mauritius | &0000000000023000.000000+230 |
Mayotte | &0000000000026200.000000+262 |
México | &0000000000052000.000000+52 |
Liên bang Micronesia | &0000000000069100.000000+691 |
Đảo Midway, Mỹ | &0000000000018080.000000+1 808[2] |
Moldova | &0000000000037300.000000+373 |
Monaco | &0000000000037700.000000+377 |
Mông Cổ | &0000000000097600.000000+976 |
Montenegro | &0000000000038200.000000+382 |
Montserrat | &0000000000016640.000000+1 664[2] |
Maroc | &0000000000021200.000000+212 |
Mozambique | &0000000000025800.000000+258 |
Namibia | &0000000000026400.000000+264 |
Nauru | &0000000000067400.000000+674 |
Nepal | &0000000000097700.000000+977 |
Hà Lan | &0000000000031000.000000+31 |
Nevis | &0000000000018690.000000+1 869[2] |
New Caledonia | &0000000000068700.000000+687 |
New Zealand | &0000000000064000.000000+64 |
Nicaragua | &0000000000050500.000000+505 |
Niger | &0000000000022700.000000+227 |
Nigeria | &0000000000023400.000000+234 |
Niue | &0000000000068300.000000+683 |
Đảo Norfolk | &0000000000067200.000000+672 |
Quần đảo Bắc Mariana | &0000000000016700.000000+1 670[2] |
Na Uy | &0000000000047000.000000+47 |
Oman | &0000000000096800.000000+968 |
Pakistan | &0000000000092000.000000+92 |
Palau | &0000000000068000.000000+680 |
Nhà nước Palestine | &0000000000097000.000000+970 |
Panama | &0000000000050700.000000+507 |
Papua New Guinea | &0000000000067500.000000+675 |
Paraguay | &0000000000059500.000000+595 |
Peru | &0000000000051000.000000+51 |
Philippines | &0000000000063000.000000+63 |
Quần đảo Pitcairn | &0000000000064000.000000+64 |
Ba Lan | &0000000000048000.000000+48 |
Bồ Đào Nha | &0000000000035100.000000+351 |
Puerto Rico | &0000000000017870.000000+1 787, &0000000000017870.000000+1 939[2] |
Qatar | &0000000000097400.000000+974 |
Réunion | &0000000000026200.000000+262 |
România | &0000000000040000.000000+40 |
Nga | &0000000000070000.000000+7[1] |
Rwanda | &0000000000025000.000000+250 |
Saba | &0000000000059940.000000+599 4 |
Saint-Barthélemy | &0000000000059000.000000+590 |
Saint Helena | &0000000000029000.000000+290 |
Saint Kitts và Nevis | &0000000000018690.000000+1 869[2] |
Saint Lucia | &0000000000017580.000000+1 758[2] |
Saint Martin [Pháp] | &0000000000059000.000000+590 |
Saint-Pierre và Miquelon | &0000000000050800.000000+508 |
Saint Vincent và Grenadines | &0000000000017840.000000+1 784[2] |
Samoa | &0000000000068500.000000+685 |
San Marino | &0000000000037800.000000+378 |
São Tomé và Príncipe | &0000000000023900.000000+239 |
Ả Rập Xê Út | &0000000000096600.000000+966 |
Senegal | &0000000000022100.000000+221 |
Serbia | &0000000000038100.000000+381 |
Seychelles | &0000000000024800.000000+248 |
Sierra Leone | &0000000000023200.000000+232 |
Singapore | &0000000000065000.000000+65 |
Sint Eustatius | &0000000000059930.000000+599 3 |
Sint Maarten [Hà Lan] | &0000000000017210.000000+1 721[2] |
Slovakia | &0000000000042100.000000+421 |
Slovenia | &0000000000038600.000000+386 |
Quần đảo Solomon | &0000000000067700.000000+677 |
Somalia | &0000000000025200.000000+252 |
Nam Phi | &0000000000027000.000000+27 |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich | &0000000000050000.000000+500 |
Nam Ossetia | &0000000000099534.000000+995 34 |
Nam Sudan | &0000000000021100.000000+211 |
Tây Ban Nha | &0000000000034000.000000+34 |
Sri Lanka | &0000000000094000.000000+94 |
Sudan | &0000000000024900.000000+249 |
Suriname | &0000000000059700.000000+597 |
Svalbard | &0000000000047790.000000+47 79 |
Thụy Điển | &0000000000046000.000000+46 |
Thụy Sĩ | &0000000000041000.000000+41 |
Syria | &0000000000096300.000000+963 |
Đài Loan | &0000000000088600.000000+886 |
Tajikistan | &0000000000099200.000000+992 |
Tanzania | &0000000000025500.000000+255 |
Thái Lan | &0000000000066000.000000+66 |
Thuraya [Dịch vụ di động vệ tinh] | &0000000000088216.000000+882 16 |
Togo | &0000000000022800.000000+228 |
Tokelau | &0000000000069000.000000+690 |
Tonga | &0000000000067600.000000+676 |
Trinidad và Tobago | &0000000000018680.000000+1 868[2] |
Tristan da Cunha | &0000000000029080.000000+290 8 |
Tunisia | &0000000000021600.000000+216 |
Thổ Nhĩ Kỳ | &0000000000090000.000000+90 |
Turkmenistan | &0000000000099300.000000+993 |
Quần đảo Turks và Caicos | &0000000000016490.000000+1 649[2] |
Tuvalu | &0000000000068800.000000+688 |
Uganda | &0000000000025600.000000+256 |
Ukraina | &0000000000038000.000000+380 |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | &0000000000097100.000000+971 |
Vương quốc Anh | &0000000000044000.000000+44 |
Mỹ | &0000000000010000.000000+1[2] |
Universal Personal Telecommunications [UPT] | &0000000000087800.000000+878 |
Uruguay | &0000000000059800.000000+598 |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | &0000000000013400.000000+1 340[2] |
Uzbekistan | &0000000000099800.000000+998 |
Vanuatu | &0000000000067800.000000+678 |
Venezuela | &0000000000058000.000000+58 |
Thành Vatican | &0000000000039066.000000+39 066, assigned +379 |
Việt Nam | &0000000000084000.000000+84 |
Đảo Wake, Mỹ | &0000000000018080.000000+1 808[2] |
Wallis và Futuna | &0000000000068100.000000+681 |
Yemen | &0000000000096700.000000+967 |
Zambia | &0000000000026000.000000+260 |
Zanzibar | &0000000000025500.000000+255 |
Zimbabwe | &0000000000026300.000000+263 |
- ^ a b c Russia, Kazakhstan, and Abkhazia make up the Seventh World Numbering Zone. From August 2007, Kazakhstan changed all area codes to start with 7; however, 6 is also reserved for Kazakhstan. Digits 3, 4, and 5 are reserved for Russia. Abkhazia was assigned +7 840 for landline and +7 940 for mobile operators on ngày 28 tháng 9 năm 2009. Abkhazia will also continue using +995 44. Other digits are reserved for Russia. Currently, there are no internationally accessible numbers starting with 0, 1, 2 or 5 – these are access codes and similar arrangements.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac This country or territory is part of the North American Numbering Plan [NANP], even though it may be geographically far from North America [Mexico is not included]. The country code for all NANP countries is 1; the numbers that follow are used in the same way as area codes are in the U.S. and Canada.
- Máy tính số điện thoại cho việc gọi điện thoại quốc tế Lưu trữ 2013-07-18 tại Wayback Machine
- Xem danh sách mã số điện thoại các quốc gia trên thế giới Lưu trữ 2007-06-02 tại Wayback Machine
- Liên minh Viễn thông Quốc tế