Mâm cỗ nghĩa là gì

Mâm cỗ cúng chiều 30 tết là mâm lễ cúng không thể thiếu trong dịp tết cổ truyền Việt Nam. Vậy mâm cỗ cúng ngày 30 tết gồm những gì? Ý nghĩa của mâm cỗ cúng ngày 30 như thế nào? Cùng Nauco29 tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

Thực đơn mâm cỗ cúng ngày 30 tết

Ngày 30 là ngày mọi gia đình đều tất bật chuẩn bị mâm lễ cúng thật chu đáo để bước qua năm mới. Lễ cúng này thường được gọi là cúng “tất niên” hay một số vùng miền Trung gọi là cúng “vô tết”. Lễ cúng tất niên chủ yếu nhằm mục đích mời Táo quân về lại trần gian và mời tổ tiên về sum vầy cùng con cháu.

Theo tục lệ thì cúng tất niên sẽ diễn ra vào chiều 30. Thực đơn không thể thiếu trong mâm cỗ cúng chiều 30 tết mỗi miền lại có sự khác nhau khá rõ rệt.

Mâm cúng ngày tết ngon

Mâm cỗ cúng tất niên miền Bắc

Dịp Tết ở miền Bắc thường rất lạnh vì thế mâm cỗ cúng chiều 30 miền bắc bao gồm các món ăn rất đặc trưng như: Thịt nấu đông, giò chả hoặc giò lụa, giò thủ, canh bóng thả, canh móng giò hầm măng, nem rán, gà luộc. Ngoài ra còn có thêm bánh chưng là món bắt buộc và số món khác tuỳ ý.

Mâm cỗ cúng tất niên miền Trung

Miền Trung vào dịp tết cúng khá lạnh tuy nhiên không đặc trưng như ở miền Bắc. Người miền Trung coi trọng sự thành tâm “có gì thảo nấy” dâng lên ông bà. 

Các món ăn thường thấy trong mâm cỗ cúng ngày 30 Tết không quá cầu kỳ bao gồm: Gà luộc, thịt luộc, canh củ hầm xương, xôi, chè, bánh chưng, canh miến. Ngoài ra còn có thêm giò, nem rán và một số món khác.

Mâm cỗ cúng tất niên miền Nam

Mâm cỗ cúng tất niên miền Nam cũng rất nhiều món ăn ngon đặc trưng. Trong đó thì không thể thiếu bánh tét, thịt kho tàu, canh măng, gỏi tôm, nem, chả, giò…

Như vậy có thể thấy tuỳ thuộc vào phong tục, văn hoá , điều kiện sống mà mỗi miền lại có thực đơn mâm cúng tất niên khác nhau.

Ý nghĩa mâm cỗ cúng ngày 30 tết

Ngày 30 là ngày cuối cùng của năm cũ để chuẩn bị bước qua năm mới. Mâm cỗ cúng tất niên vào chiều 30 có rất nhiều ý nghĩa cả về tín ngưỡng lẫn tinh thần. Người Việt hay các nước phương đông khác đều rất coi trọng các lễ nghi này. Vậy mâm cúng ngày 30 có ý nghĩa gì bạn đã biết chưa?

Mâm cúng lễ 30 tết

Về ý nghĩa tín ngưỡng

Người Việt Nam có tín ngưỡng thờ người đã khuất trong gia đình đó là tổ tiên, ông bà, cha mẹ. Mâm cúng vào ngày 30 để con cháu tỏ lòng thành kính, cảm tạ ơn đức sinh thành, dưỡng dục. Ngoài việc hiếu kính với tổ tiên thì còn là dịp cầu xin tổ tiên phù hộ độ trì cho thế hệ đi sau.

Về ý nghĩa tinh thần

Ngoài ý nghĩa tín ngưỡng như trên thì mâm cỗ cúng ngày 30 tết còn mang thêm ý nghĩa tinh thần. Dịp tết đến xuân về con cháu xa gần đều đoàn tụ, sau khi mâm cỗ đã cúng xong thì sẽ lấy xuống cho con cháu hưởng lộc. Vì thế mâm cỗ tất niên ngày 30 còn có giá trị văn hóa gia đình, thể hiện ý nghĩa sum họp.

Tất niên là dịp mà mọi người hay mời nhau đến nhà để ăn tất niên cuối năm. Bà con, cô bác, anh em, bạn bè hội ngộ, trẻ nhỏ sẽ được người lớn dẫn theo để biết họ biết hàng. Xung quanh mâm cỗ cúng ngày 30 tết quả thật có nhiều giá trị tinh thần.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

cỗ tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ cỗ trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ cỗ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cỗ nghĩa là gì.

- 1 dt. Những món ăn bày thành mâm để cúng lễ ăn uống theo phong tục cổ truyền hoặc để thết khách sang trọng: mâm cỗ to như cỗ giỗ [tng.] cỗ cưới ăn cỗ bày cỗ trung thu làm cỗ đãi khách.- 2 dt. Tập hợp từng bộ phận làm thành một bộ, một đơn vị: cỗ lòng lợn cỗ bài cỗ pháo.
  • gối dựa Tiếng Việt là gì?
  • luyện từ Tiếng Việt là gì?
  • yên lặng Tiếng Việt là gì?
  • thuận tiện Tiếng Việt là gì?
  • luân lạc Tiếng Việt là gì?
  • thiên lao Tiếng Việt là gì?
  • thoi thóp Tiếng Việt là gì?
  • tham tàn Tiếng Việt là gì?
  • khốn cực Tiếng Việt là gì?
  • hai tiên Tiếng Việt là gì?
  • phá gia Tiếng Việt là gì?
  • tài giảm Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của cỗ trong Tiếng Việt

cỗ có nghĩa là: - 1 dt. Những món ăn bày thành mâm để cúng lễ ăn uống theo phong tục cổ truyền hoặc để thết khách sang trọng: mâm cỗ to như cỗ giỗ [tng.] cỗ cưới ăn cỗ bày cỗ trung thu làm cỗ đãi khách.. - 2 dt. Tập hợp từng bộ phận làm thành một bộ, một đơn vị: cỗ lòng lợn cỗ bài cỗ pháo.

Đây là cách dùng cỗ Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cỗ là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

  1. Năm hết tết đến dù ai muốn mua gì, sắm gì trước sau cũng tập trung vào mâm cỗ tết. Cách nay chừng năm thập kỷ từ thành thị tới nông thôn, dù giầu dù nghèo thì cũng cúng đủ 4 ngày tết. Nhà giầu thì mâm cỗ làm đủ mười món, nhà nghèo thì cũng có cái chân giò và hương hoa thắp trọn 4 ngày tết ...

    • Musicteam
    • Chủ đề
    • 5/1/2011
    • mâm cỗ ngày tết nghĩa của từ mâm cỗ thuyết minh từ mâm cỗ có nghĩa là gì
    • Trả lời: 1
    • Lượt xem: 17.673
    • Diễn đàn: Khám phá

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
koʔo˧˥ko˧˩˨ko˨˩˦
ko̰˩˧ko˧˩ko̰˨˨

Chữ NômSửa đổi

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 股: cỗ, cổ
  • 𩜃: cỗ
  • 古: cỗ, cổ, của, kẻ
  • 𩚩: cỗ
  • 鼓: cỗ, cổ, trống
  • 钴: cỗ, cổ
  • 具: cụ, cỗ, của, gỗ
  • 𡪻: cỗ
  • 鈷: cỗ, cổ

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • co
  • cố
  • cờ
  • cớ
  • Co
  • cỏ
  • cọ
  • cổ
  • cỡ

Danh từSửa đổi

cỗ

  1. Những món ăn bày thành mâm để cúng lễ ăn uống theo phong tục cổ truyền hoặc để thết khách sang trọng. Mâm cỗ. To như cỗ giỗ. [tục ngữ] Cỗ cưới. Ăn cỗ. Bày cỗ trung thu. Làm cỗ đãi khách.
  2. Tập hợp từng bộ phận làm thành một bộ, một đơn vị. Cỗ lòng lợn. Cỗ bài. Cỗ pháo.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề