Mẫu công văn xin chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng là gì, mục đích của mẫu thông báo? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo? Những quy định liên quan đến chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng?

Với sự phát triển của nền kinh tế đa dạng nhiều ngành nghề khác nhau, các công việc ngày càng phát triển và nhu cầu cần đến các văn phòng làm việc ngày càng nhiều. Các văn phòng là nơi mà các nhân viên của các công ty thực hiện các công việc, văn phòng còn có thể là nơi mà các công ty thuê để làm trụ sở công ty. Văn phòng với nhiều chức năng quan trọng đối với các công việc, do đó người sử dụng lao động, người cần đến văn phòng sẽ thực hiện thuê văn phòng bằng hợp đồng thuế văn phòng.

Khi các bên đã hết thời hạn hợp đồng hoặc bên thuê văn phòng vi phạm hợp đồng thì bên cho thuê sẽ chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng bằng thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng. Vậy mẫu thông báo này có nội dung và hình thức ra sao, những nội dung liên quan đến chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng như thế nào?

Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng là gì, mục đích của mẫu thông báo?
  • 2 2. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng:
  • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo:
  • 4 4. Những quy định liên quan đến chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng bản chất là sự thỏa thuận do đó pháp luật không ép buộc các điều khoản mà các bên thỏa thuận ký kết trong hợp đồng mà pháp luật chỉ đặt ra các nguyên tắc, sự thỏa thuận của các bên phải trên cơ sở tôn trọng pháp luật, không vi phạm các điều cấm của pháp luật thì sẽ có hiệu lực pháp luật và được pháp luật bảo vệ.

Hợp đồng thuê văn phòng thực chất là hợp đồng cho thuê tài sản theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015. Theo đó Hợp đồng thuê văn phòng là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê văn phòng giao văn phòng cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê văn phòng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Khi trên thực tế xảy ra các trường hợp thuộc quy định của pháp luật về việc chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng sẽ được chấm dứt theo quy định cụ thể của Bộ Luật dân sự 2015.

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng là văn bản do bên cho thuê văn phòng gửi đến bên thuê văn phòng với nội dung thông tin và lý do chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng và các yêu cầu của bên cho thuê đến bên thuê.

Mục đích của mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng: Khi thuộc các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho thuê văn phòng thì bên cho thuê sử dụng mẫu thông báo này nhằm mục đích thông báo cho bên thuê biết về việc sẽ chấm dứt việc cho thuê nhằm để bên thuê biết được về việc chấm dứt và thực hiện các yêu cầu mà bên thuê đề ra.

2. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê khoán và giao khoán công việc mới nhất 2022

—–o0o—–

…(1)……., ngày….. tháng….. năm……….

THÔNG BÁO

(V/v: Chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng)

Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số(2)….. có hiệu lực ngày…..tháng…. năm 201…;

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Nhà ở 2014;

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân ngắn gọn mới nhất năm 2022

Kính gửi: (Thông tin bên cho thuê)

CÔNG TY(3)……….THÔNG BÁO:

1.Chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng số (4)……. ký kết ngày…. tháng…. năm 201….. kể từ ngày… tháng… năm 201…

2.Yêu cầu(5)…….. (có liên quan đến cọc hoặc các chi phí phát sinh trong quá trình thuê văn phòng… hoặc yêu cầu khác).

Quý ông/bà/công ty vui lòng phản hồi và thực hiện đúng thông báo này.

Trân trọng./

Công ty

(ký tên và đóng dấu)

Xem thêm: Mẫu thông báo công nợ, công văn đòi nợ, nhắc nợ mới nhất năm 2022

3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo:

Người soạn thảo thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng phải đảm bảo chính xác nội dung và hình thức của thông báo nhằm thể hiện một thông báo chính xác và có hiệu lực.

Theo đó về hình thức thông báo, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:

Chính giữa trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.

Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện thông bál, cần ghi chính xác thời gian này;

Chính giữa văn bản là tên thông báo về việc chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng;

Phần kính gửi là phần quan trọng của thông báo: thông báo cần có chủ thể gửi và chủ thể nhận, ở phần này ghi rõ tên chủ thể thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê văn phòng;

Tiếp theo là phần căn cứ pháp luật: cần ghi đầy đủ các căn cứ Luật, Nghị định, Thông tư, văn bản pháp luật;

Về nội dung thông báo: người soạn thảo thông báo cần trình bày đầy đủ các nội dung thông báo, bao gồm thông tin về hợp đồng sẽ thực hiện chấm dứt và các yêu cầu của bên cho thuê đối với bên thuê trước khi chấm dứt hợp đồng.

Xem thêm: Thông báo là gì? Mẫu thông báo mới và chuẩn nhất năm 2022?

Người thông báo sẽ gửi thông báo cho bên chủ thể ký kết hợp đồng thuê văn phòng.

Cuối thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng phải có chữ ký và xác nhận, đóng dấu của chủ thể thông báo nhằm xác nhận nội dung thông báo đã được xác nhận là chính xác.

Về chi tiết soạn thảo:

(1) Ghi rõ ngày tháng năm thực hiện thông báo;

(2) Ghi rõ hợp đồng thuê văn phòng số, ngày bao nhiêu;

(3) Tên công ty cho thuê văn phòng và thực hiện thông báo;

(4) Thông tin về chấm dứt hợp đồng;

(5) Yêu cầu của bên cho thuê về các vấn đề liên quan đến cọc hoặc các chi phí phát sinh trong quá trình thuê văn phòng.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê tài xế lái xe, hợp đồng thuê khoán lái xe mới nhất 2022

4. Những quy định liên quan đến chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng:

Chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 422 Bộ Luật dân sự 2015 như sau:

Các căn cứ chấm dứt hợp đồng là các yếu tố, các sự kiện xảy ra có kết quả làm hợp đồng chấm dứt, không còn hiệu lực thi hành đối với các bên. Theo quy định của Điều luật này, hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Hợp đồng hoàn thành là khi các bên chủ thể trong hợp đồng đã thực hiện xong nội dung các nghĩa vụ được ghi nhận trong hợp đồng. Việc hoàn thành nghĩa vụ được hiểu trong hai trường hợp:

+ Khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ.

+ Bên có nghĩa vụ đã thực hiện được một phần nghĩa vụ, phần còn lại được bên có quyền miễn.

Ví dụ: A và B giao kết hợp đồng mua bán bỏ, giá bỏ được thỏa thuận là 30 triệu đồng. A đã giao bỏ cho B; B đã trả A 25 triệu đồng, còn 5 triệu thì A miễn cho B không phải trả. Vậy trong trường hợp này, nghĩa vụ của người bán và người mua đã hoàn thành nên hợp đồng mua bán chấm dứt.

– Theo thỏa thuận của các bên là trường hợp hợp đồng chấm dứt khi các quyền và nghĩa vụ chưa được thực hiện hoặc thực hiện chưa xong nhưng hợp đồng vẫn chấm dứt theo sự bàn bạc, thống nhất của các bên chủ thể

– Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại thì sẽ xảy ra hai trường hợp:

Xem thêm: Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 35 của Bộ luật Lao động 2019

+ Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu có thể do cá nhân, pháp nhân khác thực hiện. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu việc thực hiện nội dung của hợp đồng không thể chuyển giao sang cho cá nhân, pháp nhân khác thì hợp đồng đó cũng phải chấm dứt.

+ Hợp đồng sẽ chấm dứt nếu hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện. Đây là trường hợp hợp đồng không thể chuyển giao sang cho chủ thể khác thực hiện được, đó có thể là những hợp đồng mà bên có quyền yêu cầu chính cá nhân, pháp nhân mang nghĩa vụ phải thực hiện hoặc do tính chất của hợp đồng mà không thể chuyển giao sang cho chủ thể khác: ví dụ: hợp đồng liên quan đến bí mật của bên có quyền, liên quan đến khả năng thực hiện của bên có nghĩa vụ,…

– Hợp đồng bị hủy bỏ, đơn phương chấm dứt hợp đồng là một trong những trường hợp làm chấm dứt hợp đồng. Khi bị hủy bỏ, hợp đồng không có giá trị kể từ thời điểm giao kết, hậu quả pháp lý của hợp đồng bị hủy bỏ giống với trường hợp hợp đồng vô hiệu, các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận, nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền. Còn đối với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, dù làm chấm dứt hợp đồng thực tế tuy nhiên phần hợp đồng đã được thực hiện có giá trị pháp lý, chỉ phần hợp đồng chưa thực hiện mới không có giá trị pháp lý.

Đối tượng của hợp đồng không còn cũng là một trường hợp làm chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn, đồng thời không có sự thay thế đối tượng khác.

– Hợp đồng chấm dứt khi hoàn cảnh thực hiện hợp đồng thay đổi. Đây là một điểm mới của BLDS năm 2015 so với BLDS năm 2005, theo đó, một trong những sự thay đổi hoàn cảnh khiến không thể thực hiện được hợp đồng thì hợp đồng sẽ chấm dứt.

– Ngoài các trường hợp nêu trên, hợp đồng chấm dứt có thể chấm dứt theo quy định khác của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng cũng như các quy định về chấm dứt hợp đồng.