Miêu tả quán bar bằng tiếng Anh

Quầy bar hay quán bar là một cái bàn hẹp dài hoặc ghế dài được thiết kế để pha chế bia hoặc đồ uống có cồn khác. Ban đầu bàn cao ngang ngực, và một phần thanh thường bằng đồng, chạy theo chiều dài của bàn, ngay trên chiều cao sàn, để khách hàng đặt chân lên, đặt tên cho cái bàn. Trong nhiều năm, chiều cao của các thanh được hạ xuống, và phân cao được thêm vào và thanh bằng đồng thau vẫn còn cho đến ngày nay.

Quầy bar tại phòng chờ hạng nhất của hãng hàng không British Airways

Tên gọi bar trở nên đồng nhất với công việc kinh doanh, [còn được gọi là một saloon hay một tửu quán hoặc đôi khi là một pub hay club, đề cập đến cơ sở thực tế, như trong pub bar hoặc club bar v.v.] là một cơ sở kinh doanh bán lẻ phục vụ đồ uống có cồn, như bia, rượu vang, rượu mùi, cocktail cùng các loại đồ uống khác như nước khoáng và nước ngọt. Các quán bar cũng thường bán các loại đồ ăn nhẹ như khoai tây lát mỏng [còn gọi là khoai tây chiên] hoặc đậu phộng, để phục vụ các khách hàng có nhu cầu.[1]

Một số loại quán bar chẳng hạn như quán rượu, cũng có thể phục vụ thức ăn từ thực đơn nhà hàng. Thuật ngữ này cũng dùng để chỉ quầy và khu vực phục vụ đồ uống. Thuật ngữ "bar" xuất phát từ thanh kim loại hoặc thanh gỗ [rào chắn] thường nằm dọc theo chiều dài của quầy bar.[2]

 

Một quán bar trong thời kỳ Đại suy thoái ở Melrose, Louisiana

Đã có nhiều tên khác nhau cho các không gian uống rượu công cộng trong suốt lịch sử. Trong thời kỳ thuộc địa của Hoa Kỳ, các tửu quán là một nơi gặp gỡ quan trọng, vì hầu hết các tổ chức khác đều yếu. Trong thế kỷ 19, các "saloon" có vai trò quan trọng đối với thời gian giải trí của tầng lớp lao động.[3] Ngày nay, ngay cả khi một cơ sở sử dụng tên khác, chẳng hạn như "tavern" [tửu quán] hay "saloon" hoặc, ở Vương quốc Anh, một "pub", khu vực nơi người pha chế rót hoặc pha chế đồ uống trong cơ sở thường được gọi là "quầy bar".

Việc bán và/hoặc tiêu thụ đồ uống có cồn đã bị cấm trong nửa đầu thế kỷ 20 tại một số quốc gia, bao gồm Phần Lan, Iceland, Na Uy và Hoa Kỳ. Tại Mỹ, các quán bar bất hợp pháp trong thời kỳ Cấm rượu được gọi là các "speakeasy", "blind pig" và "blind tiger".

Luật pháp tại nhiều khu vực pháp lý cấm trẻ vị thành niên đi vào một quán bar.

Các thành phố, thị xã thường có những hạn chế pháp lý vào nơi các quán bar có thể được mở và trên các loại rượu mà họ có thể phục vụ cho khách hàng của họ.

Một số quốc gia Hồi giáo, bao gồm Brunei, Iran, Libya, Ả Rập Xê Út và UAE, cấm quán bar vì lý do tôn giáo. Một số nước Hồi giáo khác, bao gồm Qatar và UAE, cho phép các quán bar dành riêng cho người không theo đạo Hồi.

Một quầy cocktail là một quầy bar rộng quy mô thường nằm bên trong một khách sạn, nhà hàng, hoặc sân bay.

Một quầy rượu là một quầy bar mang tính thanh lịch chỉ phục vụ rượu vang [không có bia hay rượu]. Khách quen của các quầy bar này có thể nếm rượu vang trước khi quyết định mua chúng. Một số quầy rượu cũng phục vụ đồ ăn nhẹ.

Một dive bars là một quầy bar rất" bình dân", và có thể mang nhiều tính chất thô tục.

Phân loại theo loại hình giải trí

Các quầy bar phân loại theo các loại hình giải trí mà họ cung cấp bao gồm:

  1. Vũ thoát y, các quán bar có thể cung cấp các loại hình múa cột, và vũ nữ thoát y. Hầu hết các quán bar loại này kiểm soát chặt chẽ độ tuổi khách hàng
  2. Quán bar thể thao, nơi mà người hâm mộ thể thao có thể xem các trò thể thao trên màn hình lớn ngay tại quán
  3. Quán bar - vũ trường, [hay còn gọi là hộp đêm] nơi các khách hàng có thể nhảy trên một sàn nhảy lớn theo các điệu nhạc do một DJ điều khiển. Đây cũng là nguồn gốc của điệu nhảy Disco.

Phân loại theo khách hàng

Các quán bar phân loại theo các loại khách hàng quen thường đến quán như:

  1. Quán bar dành cho người đi xe gắn máy và những người đam mê hay thành viên câu lạc bộ xe gắn máy. Loại hình này phổ biến tại Mỹ
  2. Quán bar đồng tính, nơi mà đồng tính nam hay nữ có thể sinh hoạt xã hội với nhau.
  3. Quán bar cho cảnh sát và những người làm công việc an ninh ngoài giờ làm.
  4. Quán bar nơi những người chưa lập gia đình của cả hai giới có thể gặp nhau và giao tiếp
  5. Quán bar sinh viên, thường nằm gần các trường đại học, nơi mà hầu hết các khách hàng quen là sinh viên.

 

Các chai rượu trên quầy bar

Một quầy lớn nơi các loại rượu được phục vụ bởi một "bartender" gọi là quầy bar. Thuật ngữ này được áp dụng, như là một phép chuyển nghĩa với từ bar [nghĩa là Thanh cứng trong tiếng Anh]. Các quầy bar thường trữ một loạt các loại bia, rượu vang, rượu, và nguyên liệu, và được tổ chức để tạo thuận lợi về điều kiện làm việc của các bartender.

Từ "bar" trong hoàn cảnh này đã sử dụng từ năm 1592 khi nhà soạn kịch Robert Greene đề cập trong A Noteable Discovery of Coosnage. Tuy nhiên cách phục vụ đồ uống kiểu này được cho là do Isambard Kingdom Brunel sáng chế nhằm phục vụ thật nhanh các khách hàng đang vội bắt tàu hỏa tại ga Swindon khi công ty Great Western Railway đổi tàu.Cũng có ý kiến cho rằng các bar đầu tiên để phục vụ rượu được lắp đặt tại các khách sạn Great Western trên trạm Paddington, Luân Đôn.

Quầy phục vụ các loại thực phẩm và đồ uống cũng có thể được gọi là quán bar. Ví dụ như quán bar salad, sushi bar, và sundae bar.

 

Quầy bar tại Udine, Ý.

Hình ảnh

  •  

    Du khách tại quầy bar Chiang Mai, Thái Lan.

  •  

    Quán bar nhìn ra tuyến đường sắt trung tâm tại Erfurt, Đức.

  •  

    Quán bar of the Club Moderne in Anaconda, Montana.

  •  

    Quán bar tại Anh.

  •  

    Quán bar tại Cairns, Úc.

  1. ^ Cocktail Lounge definition from The Free Dictionary
  2. ^ Harper, Douglas. “bar”. Online Etymology Dictionary. - 'bar[:] "tavern," 1590s, so called in reference to the bars of the barrier or counter over which drinks or food were served to customers [...].'
  3. ^ John M. Kingsdale, "Câu lạc bộ của người nghèo": Chức năng xã hội của Saloon cho tầng lớp lao động thành thị", trong cuốn American Quarterly, Vol. 25, No. 4. [Oct. 1973]

  • International Bar Database
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quán bar.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quán_bar&oldid=68506032”

Thời buổi hội nhập nên kỹ năng tiếng Anh đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong tất cả các ngành nghề. Và nghề pha chế cũng vậy. Một người pha chế giỏi không chỉ cần có kỹ năng chuyên môn thành thạo, kỹ thuật pha chế chuyên nghiệp mà còn cần nắm vững được những thuật ngữ tiếng Anh trong nghề pha chế và có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt.

Dù là Bartender hay Barista, công việc của một người pha chế thường là ở các quán Bar, Pub, nhà hàng, khách sạn, quán cà phê… nên hàng ngày họ phải tiếp xúc với rất nhiều khách hàng, trong đó có cả khách trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, các kiến thức, tài liệu chuyên môn nghề pha chế cũng xuất phát từ rất nhiều nguồn, trong đó có không ít tài liệu từ các nguồn nước ngoài. Vì vậy, kỹ năng tiếng Anh tốt không chỉ giúp người pha chế giao tiếp với khách hàng tốt nhất mà còn giúp họ chủ động tìm tòi, nâng cao kiến thức chuyên sâu để hỗ trợ cho công việc và thể hiện khả năng.

Nhân viên pha chế giỏi phải nắm vững các từ vựng tiếng Anh trong nghề.

Từ vựng tiếng Anh về DỤNG CỤ trong quầy pha chế

  1. Bottle: Chai
  2. Can: Lon
  3. Fork: Cái nĩa
  4. Spoon: Thìa/Muỗng
  5. Tablespoon: Thìa to/Thìa canh
  6. Teaspoon: Thìa nhỏ/Thìa cà phê
  7. Cup: Chén
  8. Jigger: Ly định lượng
  9. Cocktail Shaker: Bình lắc cocktail
  10. Shaker Standard: Bình lắc bằng Inox
  11. Shaker Boston: Bình lắc 1 nửa là Inox, 1 nửa là thủy tinh
  12. Channel Knife Citrus Zester: Dao cắt sợi
  13. Glass: Cốc, ly thủy tinh
  14. Jar: Lọ thủy tinh
  15. Wine glass: Ly uống rượu
  16. Freezer: Ngăn lạnh
  17. Refrigerator: Tủ lạnh
  18. Ice tray: Khay đá
  19. Blender: Máy xay sinh tố
  20. Peeler: Dao bào
  21. Lemon squeezer: Dụng cụ vắt chanh
  22. Sieve: Cái rây
  23. Strainers: Lọc
  24. Straw: Ống hút
  25. Sink: Bồn rửa
  26. Beer glass: cốc bia
  27. Beer mat: miếng lót cốc bia

Các dụng cụ trong quầy pha chế.

Từ vựng tiếng Anh chỉ các KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP pha chế

  1. Mix: Trộn lẫn nguyên liệu
  2. Cut: Cắt
  3. Slice: Cắt nguyên liệu thành lát
  4. Jounce: Lắc, xóc nảy lên
  5. Peel: lột vỏ, gọt vỏ của trái cây hay rau củ
  6. Pour: đổ, rót; vận chuyển chất lỏng từ vật chứa này sang vật chứa khác.
  7. Stir: khuấy; trộn các nguyên liệu
  8. Clarify: gạn, gạn cặn, lọc, lọc sạch, lọc trong
  9. Citrus wedge: Cắt trái cây hình múi [Ngoài việc trang trí còn dùng để vắt vào thức uống]
  10. Citrus twist: Cắt vỏ trái cây thành vòng xoắn ngắn
  11. Citrus spiral: Cắt vỏ trái cây thành vòng xoắn dài
  12. Citrus wheel: Cắt trái cây hình bánh xe
  13. Citrus slice: Cắt trái cây hình nửa bánh xe
  14. Citrus zest: Bào nhỏ vỏ trái cây và rải trực tiếp lên mặt thức uống
  15. Fruit flag: Trang trí hình cánh buồm
  16. Fruit boat: Trang trí hình con thuyền
  17. Neat: cách pha chế cocktail không sử dụng đá, có thành phần là các nguyên liệu hoàn toàn nguyên chất như: B52, Saketini, White Lady…
  18. On The Rocks: là kiểu pha chế những loại thức uống có cồn được phục vụ trong ly có sẵn đá hoặc dùng với đá viên như: Zombie, Mai Tai, Casablanca…
  19. Soda Out: chỉ những loại cocktail được rót soda lên trên như: Americano, Tom Collins, Negroni, Gin Fizz…
  20. Straight-up: chỉ những loại cocktail được pha chế cùng với đá, sau đó lọc bỏ đá để ly cocktail phục vụ giữ được độ mát lạnh vừa phải để thực khách có thể uống ngay như: Margarita, Cosmopolitan…
  21. Virgin: chỉ những loại thức uống không có cồn hay mocktail.
  22. Fancy Drinks: là những loại thức uống do chính các Bartender đó sáng chế ra.

Thực hiện thao tác rót trong pha chế

Các bộ phận trong quầy pha chế tên tiếng Anh

  1. Bar: quầy bar/quầy rượu
  2. Barman: nam phục vụ quầy rượu
  3. Barmaid: nữ phục vụ quầy rượu
  4. Bartender: nhân viên phục vụ quầy rượu
  5. Barista: nhân viên pha chế cà phê
  6. Manager: người quản lý
  7. To pay the bill: thanh toán

Từ vựng về các NGUYÊN LIỆU pha chế tiếng Anh

  1. Base: các loại rượu nền được dùng trong pha chế cocktail: Rum, Vodka, Brandy, Gin, Whisky…
  2. Zest: vỏ chanh, cam được nặn tinh dầu lên trên bề mặt ly thức uống
  3. Twist: vỏ chanh, cam được gọt dài và mỏng thả vào trong ly thức uống
  4. Spiral: vỏ cam, chanh được gọt theo hình xoắn ốc để trang trí ly thức uống.
  5. Strawberry: Quả dâu tây
  6. Cherry: Quả cherry/anh đào
  7. Blueberry: Quả việt quất
  8. Raspberry: Quả mâm xôi
  9. Berries: Quả mọng
  10. Peppermint: Lá bạc hà

Một số nguyên liệu trong pha chế

Từ vựng tiếng Anh về CÁC LOẠI ĐỒ UỐNG LẠNH

  1. Cola/coke: nước ngọt coca cola
  2. Fruit juice: nước ép hoa quả
  3. Grapefruit juice: nước ép bưởi
  4. Orange juice: nước ép cam
  5. Pineapple juice: nước ép dứa
  6. Tomato juice: nước ép cà chua
  7. Iced tea: trà đá
  8. Lemonade: nước chanh
  9. Lime cordial: rượu chanh
  10. Milkshake: sữa khuấy bọt
  11. Orange squash: nước cam ép
  12. Pop: nước uống sủi bọt
  13. Smoothie: sinh tố
  14. Avocado smoothie: sinh tố bơ
  15. Strawberry smoothie: sinh tố dâu tây
  16. Tomato smoothie: sinh tố cà chua
  17. Sapodilla smoothie: sinh tố sapoche/ hồng xiêm
  18. Squash: nước ép
  19. Water: nước lọc
  20. Mineral water: nước khoáng
  21. Still water: nước không ga
  22. Sparkling water: sô-đa
  23. Tap water: nước vòi

Từ vựng tiếng Anh về CÁC LOẠI ĐỒ UỐNG NÓNG

Đồ uống nóng

  1. Cocoa: ca cao
  2. coffee: cà phê
  3. Black coffee: cà phê đen
  4. Decaffeinated coffee hoặc decaf coffee: cà phê đã lọc chất caffeine
  5. Fruit tea: trà hoa quả
  6. Green tea: trà xanh
  7. Herbal tea: trà thảo mộc
  8. Hot chocolate: sô cô la nóng
  9. Tea: chè/trà xanh
  10. tea bag: trà túi lọc

Từ vựng tiếng Anh về CÁC LOẠI ĐỒ UỐNG CÓ CỒN

  1. Cocktail: hỗn hợp đồ uống có cồn
  2. Alcohol: đồ uống có cồn
  3. Aperitif: rượu khai vị
  4. Ale: bia truyền thống Anh
  5. Beer: bia
  6. Bitter: rượu đắng
  7. Cider: rượu táo
  8. Lager: bia vàng
  9. Shandy: bia pha nước chanh
  10. Stout: bia đen
  11. Wine: rượu
  12. Red wine: rượu vang đỏ
  13. White wine: rượu trắng
  14. Rosé wine: rượu nho hồng
  15. Sparkling wine: rượu có ga
  16. Champagne: rượu sâm banh
  17. Martini: rượu martini
  18. Liqueur: rượu mùi
  19. Brandy: rượu brandy
  20. Gin: rượu gin
  21. Rum: rượu rum
  22. Whisky, whiskey: rượu whisky
  23. Vodka: rượu vodka

Các loại đồ uống có cồn

Một số từ vựng thông dụng khác

  1. Drunk: say rượu
  2. Hangover: mệt sau cơn say
  3. Pub: quán rượu
  4. Sober: không say/tỉnh táo
  5. Spirits: rượu mạnh
  6. Tipsy: ngà ngà say
  7. Wine glass: cốc rượu
  8. Acidity: dùng để chỉ độ chua tự nhiên hay tính axit trong cà phê
  9. Americano: là cà phê espresso nhưng được pha loãng với lượng nước gấp đôi
  10. Aroma: dùng để chỉ mùi hương của cà phê được cảm nhận bằng mũi
  11. Latte: loại cà phê của ý được pha chế bằng cách đổ sữa vào cà phê espresso
  12. Sweet: vị ngọt của cà phê
  13. Tone: màu sắc của cà phê, thường xuất hiện với 3 màu sáng – trung bình – đậm
  14. Solo: 1 tách cà phê
  15. Mocha: là một loại đồ uống nóng pha trộn giữa cà phê espresso được pha bằng hơi nước và chocolate nóng
  16. Bland: hương vị nhạt thường được tìm thấy trong cà phê robusta
  17. Briny: vị mặn của cà phê
  18. Cappuccino: là một cách pha chế cà phê của Ý, bao gồm ba phần đều nhau: cà phê espresso pha với một lượng nước gấp đôi [espresso lungo], sữa nóng và sữa sủi bọt
  19. Cupping: quá trình thử nếm để đánh giá chất lượng cà phê
  20. Demitasse: tách nhỏ dùng để phục vụ espresso
  21. Doppio: 1 tách cà phê, đồng nghĩa với solo
  22. Caffeine: là một chất hóa học có trong cà phê, trà, cola, guarana, mate, và các sản phẩm khác
  23. Binge drinking: cuộc chè chén say sưa
  24. Crema: lớp bọt khí màu nâu nằm trên bề mặt ly espresso
  25. Espresso: là cà phê được pha chế bằng cách dùng nước nóng nén dưới áp suất cao qua bột cà phê được xay mịn

Enjoy your drink – thưởng thức món uống của bạn

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thường sử dụng trong quầy Bar

  1. Good morning/ Afternoon/ Evening, Sir/ Madam. Would you like something to drink?/ Which drink would you like to order, Sir/ Madam? [Xin chào, Ông/ Bà dùng thức uống gì?]
  2. Here’s your drink list, Sir/ Madam: Đây là thực đơn thức uống, thưa Ông/ Bà]
  3. May/Can I take the order now, Sir/Madam?: Bây giờ tôi có thể lấy thức uống Ông/ Bà gọi được không?
  4. Would you like to drink with ice or without ice, Sir/Madam? Với đá hay không đá, thưa Ông/ Bà?
  5. Please, wait a moment, I’ll make it right now. Vui lòng chờ giây lát, tôi sẽ làm thức uống ngay.
  6. Excume Sir/ Madam. Here’s your drink. Sir/Madam: Đây là thức uống của Ông/ Bà
  7. Enjoy your drink. Sir/ Madam: Thưởng thức thức uống, thưa Ông/ Bà
  8. What kind of [Or which] beer/Fruit juice/Cocktail/Coffee, would you like to order, Sir/Madam?: Loại bia – Nước trái cây – Cocktail – Cà phê nào Ông/Bà gọi?
  9. We have got . . .: Chúng tôi có . . .
  10. What are the ingredients of . . . ?: Thành phần của món này là gì?
  11. It is made with . . . We are sure you will like it: Nó được làm với … Chúng tôi chắc chắn Ông/ Bà sẽ hài lòng.
  12. Would you like one more bottle/can/drink . . . Sir/ Madam?: Ông/ Bà có muốn dùng thêm 1 chai, lon, ly . . . nữa không?
  13. Would you like another drink, Sir/ Madam or May I serve you another drink, Sir/Madam?: Ông/ Bà có muốn dùng thức uống khác không?
  14. Thank you very much, Sir/ Madam. Enjoy your time or have a good time: Cám ơn nhiều, Ông/ Bà. Xin tự nhiên và vui vẻ.
  15. Here’s your bill, Sir/ Madam: Đây là hóa đơn của Ông/ Bà
  16. Here’s your change, Sir/Madam: Đây là tiền thối của Ông/Bà
  17. Thank you very much for your coming, Sir/ Madam. Good bye, have a good day/night: Cám ơn rất nhiều Ông/ Bà đã tới. Xin chào tạm biệt và chúc ngủ ngon.
  18. We hope you will come back, Sir/ Madam: Chúng tôi hy vọng Ông/ Bà sẽ quay lại.

Trên đây là tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về pha chế. Hy vọng đã giúp bạn có thêm những kiến thức mới hữu ích để tăng vốn từ vựng tiếng Anh của mình.

Kiến thức liên quan ngành Pha Chế

ĐỊNH HƯỚNG HỌC NGHỀ

Video liên quan

Chủ Đề