Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch KOH tạo ra kết tủa

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy?
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 [đktc] thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [1 ] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư. [2] Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. [3] Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. [4] Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. [5] Cho AgNO3 vào dung dịch Fe[NO3]2. [6] Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
  • Thủy phân este CH3COOCH2C6H5 [mùi thơm hoa nhài] trong dung dịch NaOH, ancol thu được có công thức là gì?
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

  • Chất nào làm mất màu nước brom ngay ở nhiệt độ thường?
  • Kim loại sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo muối sắt [III]?
  • Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội là gì?
  • Cho m gam bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc phản ứng thu được 5,12 gam Cu. Giá trị của m là gì?
  • Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit. Hòa tan X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M [loãng]. Giá trị của V là gì?
  • Để tráng một chiếc gương soi, ta đun dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH 3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc [gam] thu được là
  • Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 [trong đó số mol CO2 là 0,37 mol]. Nếu cho lượng X ở trên vào dung dịch KOH dư thấy có m gam KOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
  • Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
  • Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng [vừa đủ] thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng axit stearic trong m gam hỗn hợp X là
  • Tổng khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp có giá trị là bao nhiêu?
  • Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O.
  • X chứa C, H, O mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol một ancol có tỉ khối hơi so với O2 là 1. Xác định CTCT của X?
  • Thủy phân hết 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Cho 20 gam 1 este X [có phân tử khối là 100] tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Este X được tạo thành từ etylen glicol và 2 axit cacboxylic đơn chức.
  • Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH [tỉ lệ mol 1:1]. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH [ có xúc tác H2SO4 đặc] thu được m gam hỗn hợp este [ hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%]. Giá trị của m?
  • Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây, tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ ngoài không khí?
  • Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH [vừa đủ], thu được 1 mol glixerol và sản phẩm nào sau đây?
  • Thủy phân este nào sau đây, không tạo ra ancol?
  • Kim loại sắt phản ứng với dung dịch nào sau đây?
  • Chọn đáp án đúng: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là?
  • Hãy cho biết số đáp án sai?
  • Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được m gam muối. Giá trị của m là?
  • Phát biểu nào sau đây là sai về CuO?
  • Hòa tan 2,7 gam bột nhôm trong dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được V lít khí NO2 [sản phẩn khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là?
  • Khi cho Fe tác dụng với Cl2 thì thu được muối nào sau đây?
  • Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?
  • Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là?
  • Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
  • Hòa tan 30,6 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 16,2 gam bạc. Thành phần % khối lượng của glucozơ trong X là
  • Cho các vật liệu polime sau: poli[metyl metacrylat], polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime dùng làm chất dẻo trong nhóm này là
  • Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
  • Cho các phát biểu sau: [1] Các peptit đều cho phản ứng màu biure. [2] Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng bạc. [3] Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearat. [4] Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp. [5] Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl [-OH] tự do. [6] Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ sẽ hóa đen. Số phát biểu đúng là
  • Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X [CnH2nO2], este Y [CmH2m-2O2] và este Z [CmH2m-4O4]. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2, thu được 19,44 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là
  • Trong phèn chua có chứa loại muối nhôm nào sau đây?
  • Oxit nào sau đây bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?

Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước ?


Câu 71891 Thông hiểu

Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước ?


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Ghi nhớ tính chất hóa học của dd bazo:

+ dd bazo tác dụng với axit → muối + nước

+ dd bazo tác dụng với oxit axit → muối + nước

Một số bazơ quan trọng --- Xem chi tiết

...

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca[OH]2 là:

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch [tác dụng được với nhau] là:

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Dung dịch Ca[OH]2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng[II] clorua. Xuất hiện:

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca[OH]2

Phương trình nào sau đây là sai?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch [tác dụng được với nhau] là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Xuất bản ngày 18/06/2020 - Tác giả: Dung Pham

Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]2? Trong các muối và oxit cho trước, chất tác dụng với NaOH tạo ra kết tủa Fe[OH]2 là FeSO4.

Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]2 ?

A. FeSO₄.

B. FeO.

C. FeCl₃.

D. Fe₂O₃.

Đáp án: A. FeSO₄.

Chất tác dụng với NaOH tạo ra kết tủa Fe[OH]₂ là FeSO₄.

Giải thích

Phương trình phản ứng các chất diễn ra như sau

FeSO₄ + 2NaOH Fe[OH]₂+ Na₂SO₄

FeO + NaOH không xảy ra phản ứng

FeCl₃ + 3NaOH Fe[OH]₃ + 3NaCl

Fe₂O₃ + NaOH  không xảy ra phản ứng

Câu hỏi liên quan

1. Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]3?

A. FeCl₃.

B. FeO.

C. Fe₂O₃.

D. Fe₃O₄.

Đáp án: A. FeCl₃

Dung dịch KOH tác dụng với FeCl3 tạo ra kết tủa Fe[OH]3

2. Hợp chất sắt [II] sunfat có công thức là ?

A. Fe[OH]₃.

B. Fe₂[SO₄]₃.

C. Fe₂O₃.

D. FeSO₄.

Đáp án : D. FeSO₄

Xem giải thích đáp án câu 2: Hợp chất sắt [II] sunfat có công thức là

Trên đây đáp án cho câu hỏi Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]2 và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

--------

Tất cả các đáp án chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có góp ý xin vui lòng gửi thư về địa chỉ để giúp chúng tôi hoàn thiện câu trả lời. Trân trọng cảm ơn!

A. FeCl₃

B. MgSO₄

C. CuSO₄

D. FeCl₂

Đáp án: A. FeCl₃

Dung dịch KOH tác dụng với FeCl3 tạo ra kết tủa nâu đỏ.

Giải thích

Sau khi cho KOH tác dụng với các chất trên, sản phẩm kết tủa sinh ra như sau

A. FeCl₃ - tạo kết tủa Fe[OH]₃ màu nâu đỏ

B. MgSO₄ - tạo kết tủa trắng Mg[OH]₂

C. CuSO₄.  - tạo kêt tủa xanh Cu[OH]₂

D. FeCl₂. - tạo kết tủa trắng xanh Fe[OH]₂

Câu hỏi liên quan

1. Cho dung dịch KOH vào dung dịch muối sunfat X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ trong không khí. Công thức hóa học của X là

A. Fe₂[SO₄]₃.

B. FeSO₄.

C. CuSO₄.

D. MgSO₄.

Đáp án: B. FeSO₄.

Công thức hóa học của X là FeSO4.

Xem giải thích đáp án câu 1: Cho dung dịch KOH vào dung dịch muối sunfat X

2. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?

A. Mg.

B. Fe.

C. Ag.

D. Cu.

Đáp án: A. Mg

Kim loại không tác dụng với dung dịch FeCl₃ là Mg.

Xem giải thích đáp án câu 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3

Trên đây đáp án cho câu hỏi Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa nâu đỏ? và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

--------

Tất cả các đáp án chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có góp ý xin vui lòng gửi thư về địa chỉ để giúp chúng tôi hoàn thiện câu trả lời. Trân trọng cảm ơn!

Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]3?

A. FeCl3.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4. 

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]2


A.

B.

C.

D.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề