Ngày 4 12 1988 vào ngày bao nhiêu âm lịch

Họ không coi sự nghiệp là ưu tiên trong đời. Họ không có đầu óc cạnh tranh và không thích sự tranh giành trong công việc. Sự nghiệp mà người có số sinh 6 có thể thành đạt phải là, có sự kết hợp giửa tài năng và sở thích của họ. Họ rất thích hợp với những nghề liên quan tới nghệ thuật, đến khả năng ứng xử, quảng cáo...vv.... Khả năng giao thiệp một nhà ngoại giao hoặc một quan chức, nhà nhân sự. Phong cách, tính độc đáo hấp dẫn và con mắt nghệ thuật của họ có thể phát triển thành một nghề như nghệ sỹ hóa trang, cố vấn thời trang hoặc nhà phẩu thuật thẩm mỹ

Ngày sinh của bạn là : 4

Bạn thường suy nghĩ trước khi hành động. Nhưng bạn chính là người khiến cho bản thân bạn bị khổ sở vì lúc nào bạn cũng lo sợ về đủ mọi thứ. Mọi người có thể không thật sự hiểu được bạn, nhưng bạn là người mọi người thích kề cận vì tuy đôi khi bạn là người có tính chợt vui, chợt buồn, nhưng nói chung, bạn là người vui vẻ, thân thiện.

Trong chuyện tình yêu, có thể ví bạn như dòng nước lặng nằm sâu dưới lòng sông. Bạn có thể nắm chặt mối tình trong tay, cùng người tình tận hưởng mối tình đó. Đời đẹp như mơ

Tháng 12 là những ngày giữa mùa đông, ngày ngắn đêm dài. Khi các quốc gia tại Bắc Bán Cầu bước vào mùa đông lạnh giá thì các quốc gia bên Nam Bán Cầu lại bước vào thời điểm giữa mùa hè. Ở Việt Nam và nhiều nước khác vào ngày này đã tổ chức lễ Giáng Sinh bởi những người theo đạo Thiên Chúa Giáo cho rằng vào 0h00 ngày 25/12 chúa Jesus đã ra đời. Do đó, đây cũng là ngày vô cùng quan trọng của những tín đồ Thiên Chúa giáo, họ xem đây là ngày tết chính của mình và tổ chức rất lớn. Tháng 12 Dương Lịch gọi là December là do bắt nguồn từ gốc Latin, được đặt theo Lịch La Mã cổ, đơn giản chỉ là số đếm theo Lịch La Mã, không có gì đặc biệt. Trong Lịch La Mã thì Tháng 1,2,3,4,5,6 được đặt tên theo các Vị Thần. Tháng 7 và 8 đặt tên theo 2 người trị vì đế chế La Mã. Từ tháng 9,10,11,12 là đặt theo hệ số đếm của La Mã. Đó là Tháng 12 Dương Lịch, còn Tháng 12 Âm Lịch còn gọi là Tháng con Trâu hay còn gọi là tháng Sửu, gọi theo tên loài cây là Lạp Nguyệt, hay còn gọi là Tháng Chạp. Kết thúc 1 năm Âm Lịch. Tháng cuối cùng còn gọi là tháng củ mật trong âm lịch là tháng Quý đông 季冬 (cuối mùa Đông) tháng kiến Sửu 丑 còn gọi là Ngưu nguyệt 牛月(tháng con Trâu). Đây là tháng thứ 12 theo lịch nhà Chu là tháng vua nghỉ ngơi đi săn bắn, còn đặt lệ: cứ cuối năm tế tất niên gọi là “đại lạp” 大臘, vì thế nên tháng 12 cuối năm gọi là “lạp nguyệt” 臘月. Với người Việt, đây là tháng cuối cùng của một năm mọi người ngưng các công việc để hướng về Tổ Tiên với sự ghi nhớ công ơn của Tiền nhân (góp Giỗ làm Chạp), và tổ chức đi “chạp mả” tức là dọn sửa lại mồ mả Ông Bà Cha Mẹ. Để mọi người ghi nhớ việc “phải làm” nên gọi là “tháng chạp mả”, để rồi từ “tháng chạp mả” thêm từ “Lạp nguyệt” của Hán tự được gọi chệch đi nên tháng này được gọi là “tháng Chạp”.

Ngày 12 Tháng 4 Năm 1988 Âm Lịch là Nhằm Ngày 27 Tháng 5 Năm 1988 Dương lịch, xem chi tiết lịch vạn niên Ngày Âm Lịch 12 Tháng 4 Năm 1988 tốt hay xấu bên dưới nhé.

Thứ 6, 27/05/1988 12/04/1988(AL)- ngày:Nhâm Ngọ, tháng:Đinh Tỵ, năm:Mậu Thìn Là ngày: Thanh Long Hoàng Đạo Trực: Trừ Nạp âm: Dương Liễu Mộc hành: Mộc Thuộc mùa: Xuân Tiết khí: Tiểu Mãn Nhị thập bát tú: Sao: Ngưu Thuộc: Kim Con vật: Trâu

Đánh giá chung: (1) - Tốt

Xem thêm: Bảng tốt xấu theo từng việcTốt đối vớiHơi tốtHạn chế làmKhông nên Tế tự, tế lễ Tố tụng, giải oan Hôn thú, giá thú Xây dựng Làm nhà, sửa nhà Khai trương An táng, mai táng Động thổ Xuất hành, di chuyển Giao dịch, ký hợp đồng Cầu tài, cầu lộc Làm việc thiện, làm phúc Bảng tính chất của ngày Hướng xuất hành Giờ hoàng đạoTuổi bị xung khắcTài thần: Tây Hỷ thần: Nam Hạc thần: Tây Bắc Tý (23-1) Sửu (1-3) Mão (5-7) Ngọ (11-13) Thân (15-17) Dậu (17-19)Xung khắc với ngàyXung khắc với tháng Giáp tý Bính tuất Canh tý Bính thìn Quý mùi Kỷ hợi Quý sửu Quý hợi*Bảng các sao tốt xấu theo "Ngọc hạp thông thư"

(Xem ngày tốt xấu ngày 27 tháng 5 năm 1988)

Âm lịch: Ngày 12/4/1988 Tức ngày Nhâm Ngọ, tháng Đinh Tỵ, năm Mậu Thìn

Hành Mộc - Sao Đẩu - Trực Trừ - Ngày Thanh Long Hoàng Đạo

Tiết khí: Tiểu Mãn

Giờ hoàng đạo

Tý (23h-01h) Sửu (01h-03h) Mão (05h-07h) Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)

Giờ Hắc Đạo:

Dần (03h-05h) Thìn (07h-09h) Tỵ (09h-11h) Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h) ☼ Giờ mặt trời:

  • Mặt trời mọc: 05:16
  • Mặt trời lặn: 18:33
  • Độ dài ban ngày: 13 giờ 17 phút ☞ Hướng xuất hành:
  • Tài thần: Tây
  • Hỷ thần: Nam
  • Hạc thần: Tây Bắc ⚥ Hợp - Xung:
  • Tam hợp: Dần, Tuất, Lục hợp: Mùi
  • Hình: Ngọ, Hại: Sửu, Xung: Tý ❖ Tuổi bị xung khắc:
  • Tuổi bị xung khắc với ngày: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn
  • Tuổi bị xung khắc với tháng: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Sửu ✧ Sao tốt - Sao xấu:
  • Sao tốt: Thiên ân, Quan nhật, Cát kỳ, Thánh tâm, Thanh long, Minh phệ
  • Sao xấu: Đại thời, Đại bại, Hàm trì ✔ Việc nên - Không nên làm:
  • Nên: Cúng tế, cầu phúc, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, đào đất, an táng
  • Không nên: Đổ mái

Tuổi hợp ngày: Dần, Tuất

Tuổi khắc với ngày: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn

Sao: Đẩu Đẩu mộc giải Đẩu tinh sáng láng, lại dồi dào Hôn nhân sinh nở vẹn toàn sao Chăn nuôi, cấy gặt nhiều tiền của Làm nhà, thả cá xứng ước ao Trực: Trừ Việc nên làm Việc kiêng kị Tốt cho các việc trừ phục, cúng giải, cạo đầu. Xấu cho các việc xuất vốn, hội họp, châm chích. Người sinh vào trực này thật thà, số không được nhờ bà con, không có bạn tốt, số phận lao đao, đàn ông còn được vinh hoa, đàn bà khó nuôi con. Theo “Ngọc Hạp Thông Thư” Sao tốt Sao xấu Thiên Xá * - Thánh Tâm - U Vi Tinh - Thanh Long * Trùng Phục - Hoàng Sa - Nguyệt Kiến Chuyển Sát - Ly Sào Việc nên làm Việc kiêng kị Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng Xuất hành Hướng Xuất Hành Hỉ Thần: Chính Nam - Tài Thần: Chính Tây Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ. Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong 23h-01h và 11h-13h Lưu Niên Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. 01h-03h và 13h-15h Xích Khẩu Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau). 03h-05h và 15h-17h Tiểu Các Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 05h-07h và 17h-19h Tuyệt Lộ Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 07h-09h và 19h-21h Đại An Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 09h-11h và 21h-23h Tốc Hỷ Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.