Phi công quân sự lương bao nhiêu

Trang thông tin điện tử tiếng Trung Toutiao nhận xét chúng ta đều biết, không quân được xem như là "vị thần bảo vệ trời xanh" của một quốc gia, chiến đấu cơ là vũ khí tác chiến chủ yếu của không quân, tuy nhiên, dù chiến đấu cơ tốt đến mức nào, cũng là do phi công điều khiển.

Đối với các nước trên thế giới mà nói, phi công lái máy bay chiến đấu là một nghề rất nguy hiểm, đặc biệt là loại chiến đấu cơ mới, ngay cả khi cất cánh hay hạ cánh cũng mang lại không ít nguy hiểm cho phi công, do vậy có người nói phi công không quân phải có mức lương rất cao, sự thực có như vậy không?

Phi công Mỹ

Phải nói rằng Mỹ thuộc quốc gia mạnh nhất thế giới, tất nhiên sẽ có mức lương tương đối cao cho phi công không quân.

Theo số liệu cho thấy, một phi công đủ điều kiện của Mỹ, dự kiến thực hiện 150 - 200 giờ bay huấn luyện trong 1 năm, với mức lương khoảng 150 nghìn USD/năm, so với mức lương của phi công các nước trên thế giới thì mức lương này tương đối cao.

Tại Trung Quốc có rất ít người có thu nhập quá 150 nghìn USD/năm, tuy nhiên phi công Mỹ vẫn chưa hài lòng với khoản thu nhập này, vì thế một số phi công phục vụ được mấy năm đã từ bỏ, không làm nữa. Do vậy trong mấy năm tới Mỹ sẽ thiếu lượng lớn phi công.

Nói đến quốc gia có sức mạnh quân sự hàng đầu thế giới nhưng tiềm lực kinh tế lại cón hạn, đó chính là Nga. Kinh tế Nga vài năm gần đây gặp nhiều khó khăn, ngân sách quốc phòng liên tục giảm. Phi công tiêm kích có muốn lương cao cũng không được.

Tiêm kích Su-30SM của Nga.

Theo thống kê mới nhất cho thấy phi công không quân Nga mỗi năm phải tiến hành 50 - 100 giờ huấn luyện bay và có mức lương khoảng 10 nghìn USD/năm.Tuy nhiên,tham khảo một số báo Nga thì lương phi công quân sự Nga không dưới 100.000 rúp/ tháng, tương đương khoảng 1.600 USD/tháng [tương đương gần 20.000 USD] và nếu tham gia chiến đấu thì còn cao hơn.

Mặc dù vậy, do nền kinh tế Nga phát triển chậm nhưng bù lại, mức chi tiêu tương đối thấp, vì thế, kể cả thu nhập của phi công chiến đấu Nga dẫu có ở mức 10 nghìn USD/năm đi chăng nữa cũng đã là mức rất cao. Do đó, khả năng xảy ra biến động về số lượng phi công Nga trong mấy năm tới sẽ không quá lớn.

Nam nữ phi công không quân Trung Quốc

Đối với Trung Quốc mà nói, nước này rất chú trọng việc huấn luyện của phi công. Là điều kiện cơ bản nhất của phi công không quân Trung Quốc, họ phải là một quân nhân có phẩm chất, phải có ý thức bảo vệ quốc gia, và cũng có thời gian chuẩn bị tinh thần công hiến cho sự nghiệp hàng không của đất nước.

Nam nữ phi công không quân Trung Quốc.

Không thể giống như phi công Mỹ, do mức lương quá thấp và nguy hiểm quá lớn, cho nên họ không muốn làm.

Được biết, mức lương cơ bản của một phi công đủ điều kiện của không quân Trung Quốc khoảng 700 USD/tháng, cộng với một số chi phí như phụ cấp bay, trợ cấp nhà ở, thu nhập của họ trong một năm có thể đạt khoảng từ 37.000 - 45.000 USD.

Tin chưa xác nhận: Quân đội Syria bất ngờ bị khủng bố IS đánh thiệt hại nặng

vì vậy mặc dù Nghị quyết số 27-NQ/TW đã được thông qua về việc xây dựng cải cách chính sách tiền lương Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì vẫn chưa được áp dụng trong năm 2022.

Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương Đảng khóa XII vừa thông qua Nghị quyết 27 về Cải cách chính sách tiền lương trong đó có đề cập đến bảng lương quân đội năm 2021 song chưa được áp dụng.

Chính sách tiền lương là một bộ phận đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế-xã hội, liên quan trực tiếp đến các cân đối lớn của nền kinh tế, thị trường lao động và đời sống người hưởng lương.

Vậy không biết Bảng lương quân đội năm 2022 được tính như thế nào? Lương sĩ quan quân đội là bao nhiêu? Khách hàng quan tâm đến những nội dung trên vui lòng tham khảo nội dung bài viết dưới đây.

Cách tính lương sĩ quan quân đội

Theo Nghị quyết 122/2020/QH14 thì Quốc hội chính thức ra quyết định về việc chưa tăng lương cơ sở năm 2022. Nên trong nửa đầu năm 2022 vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng đối với các đối tượng sau đây:

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng;

– Người làm công tác cơ yếu không phải quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu;

– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Đồng thời Ban Chấp hành Trung ương cũng vừa biểu quyết thông qua lùi thời điểm áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022, vì vậy mặc dù Nghị quyết số 27-NQ/TW đã được thông qua về việc xây dựng cải cách chính sách tiền lương Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì vẫn chưa được áp dụng.

Theo đó Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 của các đối tượng trên cụ thể như sau:

– Mức lương:

Mức lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số lương hiện hưởng

– Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp hiện hưởng

– Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu:

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

– Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

+ Đối với người hưởng lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp được hưởng.

+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì X Hệ số phụ cấp được hưởng.

– Mức phụ cấp tính theo %:

+ Đối với người hưởng lương = [ Mức lương + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + mức phụ cấp thâm niên vượt khung] X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = [Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo [nếu có] ] X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

– Mức trợ cấp tính theo lương cơ sở:

Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X số tháng hưởng trợ cấp theo quy định

– Các khoản trợ cấp, phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Năm 2022 lương sĩ quan quân đội có tăng hay không?

Theo Nghị quyết Số 27-NQ/TW ban hành ngày 21 tháng 5 năm 2018 về việc Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, dự định áp dụng từ 01/07/2021 nhưng tại Hội nghị lần thứ 13 bế mạc vào ngày 9/10/2020, BCH Trung ương Đảng đã thống nhất thời điểm thực hiện chế độ tiền lương mới là kể từ ngày 01/7/2022.

Do vậy Bảng Lương quân đội năm 2022 sẽ vẫn được áp dụng như mức lương năm 2021. Cụ thể mức lương là bao nhiêu, mời Khách hàng theo dõi nội dung tiếp theo của bài viết.

Lương sĩ quan quân đội 2022

– Bảng lương quân đội năm 2022 theo cấp bậc quân hàm:

                                                                               Đơn vị: Triệu đồng/tháng

STT Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương
1 Đại tướng 10.4 15,496
2 Thượng tướng 9.8 14,602
3 Trung tướng 9.2 13,708
4 Thiếu tướng 8.6 12,814
5 Đại tá 8.0 11,92
6 Thượng tá 7.3 10,877
7 Trung tá 6.6 9,834
8 Thiếu tá 6.0 8,94
9 Đại úy 5.4 8,046
10 Thượng úy 5.0 7,45
11 Trung úy 4.6 6,854
12 Thiếu úy 4.2 6,258
13 Thượng sĩ 3.8 5,662
14 Trung sĩ 3.5 5,215
15 Hạ sĩ 3.2 4,768

–  Bảng nâng lương quân đội 2022:

Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân Hệ số Mức lương  nâng lương 2022 Hệ số Mức lương nâng lương lần 2
1 Đại tướng 11,00 16.390.000
2 Thượng tướng 10,40 15.496.000
3 Trung tướng 9,80 14.602.000
4 Thiếu tướng Bậc 9 9,20 13.708.000
5 Đại tá Bậc 8 8,40 12,516,000 8,60 12,814,000
6 Thượng tá Bậc 7 7,70 11,473,000 8,10 12,069,000
7 Trung tá Bậc 6 7,00 10,430,000 7,40 11,026,000
8 Thiếu tá Bậc 5 6,40 9,536,000 6,80 10,132,000
9 Đại úy 5,80 8,642,000 6,20 9,238,000
10 Thượng úy 5,35 7,971,500 5,70 8,493,000

– Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo lãnh đạo quân đội nhân dân năm 2021:

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số Mức phụ cấp
1 Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. 2,235,000
2 Tổng tham mưu trưởng 1,40 2,086,000
3 Tư lệnh quân khu 1,25 1,862,500
4 Tư lệnh quân đoàn 1,10 1,639,000
5 Phó tư lệnh quân đoàn 1,00 1,490,000
6 Sư đoàn trưởng 0,90 1,341,000
7 Lữ đoàn trưởng 0,80 1,192,000
8 Trung đoàn trưởng 0,70 1,043,000
9 Phó trung đoàn trưởng 0,60 894,000
10 Tiểu đoàn trưởng 0,50 745,000
11 Phó tiểu đoàn trưởng 0,40 596,000
12 Đại đội trưởng 0,30 447,000
13 Phó đại đội trưởng 0,25 372,500
14 Trung đội trưởng 0,20 298,000

Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp

Quân nhân chuyên nghiệp được chia thành các bậc và các chức danh khác nhau, các chức danh và các bậc khác nhau là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của đối tượng này. Cụ thể:

– Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp

Nhóm 1 Nhóm 2
Bậc Hệ số Bậc Hệ số
1 3.85 1 3.65
2 4.20 2 4.00
3 4.55 3 4.35
4 4.90 4 4.70
5 5.25 5 5.05
6 5.60 6 5.40
7 5.95 7 5.75
8 6.30 8 6.10
9 6.65 9 6.45
10 7.00 10 6.80
11 7.35 11 7.15
12 7.70 12 7.50

– Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp

Nhóm 1 Nhóm 2
Bậc Hệ số Bậc Hệ số
1 3.50 1 3.20
2 3.80 2 3.50
3 4.10 3 3.80
4 4.40 4 4.10
5 4.70 5 4.40
6 5.00 6 4.70
7 5.30 7 5.00
8 5.60 8 5.30
9 5.90 9 5.60
10 6.20 10 5.90
11 11
12 12

– Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp

Nhóm 1 Nhóm 2
Bậc Hệ số Bậc Hệ số
1 3.20 1 2.95
2 3.45 2 3.20
3 3.70 3 3.45
4 3.95 4 3.70
5 4.20 5 3.95
6 4.45 6 4.20
7 4.70 7 4.45
8 4.95 8 4.70
9 5.20 9 4.95
10 5.45 10 5.20
11 11
12 12

Trên đây là nội dung bài viết bảng lương quân đội 2022 mới nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề