Phiếu bài tập toán tuần 32 lớp 5

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 32: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.

Phiếu bài tập toán tuần 32 lớp 5
Phiếu bài tập toán tuần 32 lớp 5

* Download: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN LỚP 5 – TUẦN 32 bằng cách click vào nút Tải về dưới đây:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 32 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 33

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 32

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 32

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Tỉ số phần trăm của 15 và 24 là:

  1. 25%
  1. 32,5%
  1. 50%
  1. 62,5%

Câu 2: Kết quả của phép tính 14% + 33% - 17% là:

Câu 3: Kết quả của phép tính 42,5 phút : 5 là:

  1. 10 phút
  1. 8,5 phút
  1. 7 phút
  1. 5,5 phút

Câu 4: Một người đi xe đạp đã đi được quãng đường dài 12km với vận tốc 8km/giờ. Thời gian người đó đi hết quãng đường là:

  1. 1 giờ
  1. 1,5 giờ
  1. 2 giờ
  1. 2,5 giờ

Câu 5: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là:

  1. 100cm3
  1. 125cm3
  1. 150cm3
  1. 175cm3

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Tính:

  1. 12 giờ 15 phút + 4 giờ 48 phút
  1. 15 giờ 16 phút – 5 giờ 28 phút
  1. 12,6 giờ x 4
  1. 15,5 phút : 5

Bài 2: Một trường tiểu học có 200 học sinh nam và 320 học sinh nữ. Hỏi:

  1. Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nữ?
  1. Số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường?

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 100m. Chiều dài bằng 5/4 chiều rộng.

  1. Tính chu vi mảnh đất đó.
  1. Tính diện tích mảnh vườn đó bằng mét vuông, bằng héc-ta

Bài 4: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m và chiều cao 4m.

  1. Tính thể tích của căn phòng đó.
  1. Người ta quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích cách cửa bằng 12m2, tính diện tích cần quét vôi.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 32

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: B

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

  1. 12 giờ 15 phút + 4 giờ 48 phút

\= 17 giờ 3 phút

  1. 15 giờ 16 phút – 5 giờ 28 phút

\= 9 giờ 48 phút

  1. 12,6 giờ x 4

\= 50,4 giờ

  1. 15,5 phút : 5

\= 3,1 phút

Bài 2:

  1. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ là:

200 : 320 x 100 = 62,5%

  1. Tổng số học sinh toàn trường là:

200 + 320 = 520 (học sinh)

Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là:

320 : 520 x 100 = 61,54%

Đáp số: a) 62,5%

  1. 61,54%

Bài 3:

  1. Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

100 : 4 x 5 = 125 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(100 + 125) x 2 = 450 (m)

  1. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

100 x 125 = 12500 (m2) = 1,25 (ha)

Đáp số: a) 450m

  1. 12500m2; 1,25ha

Bài 4:

  1. Thể tích của căn phòng là:

9 x 5 x 4 = 180 (m3)

  1. Diện tích trần nhà là:

9 x 5 = 45 (m2)

Diện tích xung quanh của căn phòng là:

(9 + 5) x 2 x 4 = 112 (m2)

Diện tích cần quét vôi là:

45 + 112 – 12 = 145 (m2)

Đáp số: a) 180m3

  1. 145m2

--

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 32. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em học sinh cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 3 đề chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 32 Toán lớp 5 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 chọn lọc (3 đề)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 (Đề 1)

Bài 1:

Tính:

  1. 12,45 + 1,35 : 0,15;
  1. 10,35 : 4,5 x 3,4.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2:

Tìm thương và số dư trong mỗi phép chia (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số):

  1. 2,4: 19
  1. 36 : 27;
  1. 49 : 5,8
  1. 34,5 : 0,76.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3:

Xã Bình Minh có 20,4ha đất trồng rau và 25,5ha đất trồng khoai. Hỏi:

  1. Diện tích đất trồng rau bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng khoai?
  1. Diện tích đất trồng khoai bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng rau?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4:

Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5 km/giờ. Hỏi ô tô đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97,2km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Phiếu bài tập toán tuần 32 lớp 5

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 (Đề 2)

Bài 1:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 3,45 x 0,99 + 3,45 : 100
  1. 1,2 : 6,5 x 1,3.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

  1. X : 10 + X x 3,9 = 4,8
  1. 4,1 : X x 1,5 = 0,2.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm một số, biết rằng nếu số đó nhân với 4 rồi trừ đi 4,5 thì cũng có kết quả bằng khi lấy số đó chia cho 4 rồi cộng với 4,5.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút. Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Hỏi bác Thu muốn đến B trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành từ A vào lúc mấy giờ?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 (Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Muốn tính diện tích hình thoi biết hai đường chéo m, n (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:

  1. m ×n2
  1. S = m x n x 2
  1. S = m x n
  1. S = m x (n : 2)

Câu 2: Một cái sân hình vuông có diện tích là 81 m2. Chu vi cuả cái sân đó là:

  1. 9m
  1. 36 m2
  1. 36 m2
  1. 9 m2

Câu 3: Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000. Diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là m2 là:

Phiếu bài tập toán tuần 32 lớp 5

  1. 1600 m2
  1. 13,5 m2
  1. 1750 m2
  1. 1350 m2

Câu 4: Tìm một số biết 25% của số đó là 87,5. Số đó là:

  1. 21,875
  1. 3500
  1. 350
  1. 21875

Câu 5: 31,2 phút : 3 = …. Kết quả của phép chia số đo thời gian là:

  1. 1,04
  1. 10,4
  1. 1,04 phút
  1. 10,4 phút

Câu 6: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ, giữa đường ô tô nghỉ 15 phút. Vận tốc ô tô đi là 50 km/giờ. Quãng đường AB là:

  1. 162,5 km
  1. 157,5 km
  1. 1625 km
  1. 1575 km

Phần II. Tự luận

Câu 1: Tính:

12 giờ 30 phút + 6 giờ 45 phút

6 phút 25 giây : 5

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Một mảnh đất hình thang trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có đáy lớn 6cm, đáy bé 4cm, chiều cao bằng đáy bé. Tính diện tích mảnh đất đó ngoài thực tế?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:

  1. 9 giờ 30 phút
  1. 9 giờ 55 phút
  1. 10 giờ 15 phút
  1. 10 giờ 5 phút

Câu 2. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:

  1. 16 phút 32 giây
  1. 17 phút 4 giây
  1. 8 phút 34 giây
  1. 8 phút 64 giây

Câu 3. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?

  1. 3 phút 10 giây
  1. 3 phút 11 giây
  1. 3 phút 12 giây
  1. 3 phút 15 giây

Câu 4. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:

  1. 43,69cm
  1. 43,96cm
  1. 21,89cm
  1. 21,98cm

Câu 5. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:

  1. 7dm2
  1. 70dm2
  1. 70cm2
  1. 0,7dm2

Câu 6. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12 đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:

  1. 76,5cm2
  1. 75,6cm2
  1. 57,6cm2
  1. 56,7cm2

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Tính:

  1. 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút
  1. 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút
  1. 3 phút 15 giây × 6
  1. 54,9 phút : 3

Bài 2. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.

Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Bài 4. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.

Bài 5. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước.

  1. Thể tích của bể nước.
  1. Tính chiều cao của mực nước trong bể.

Bài 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1.

7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = 9 giờ 75 phút = 10 giờ 15 phút

Chọn C.

Câu 2.

8 phút 32 giây × 2 = 16 phút 64 giây = 17 phút 4 giây

Chọn B.

Câu 3.

Một bông hoa Hương trong thời gian là:

12 phút 44 giây : 4 = 3 phút 11 giây

Chọn B.

Câu 4.

Chu vi của hình tròn đó là:

7 × 3,14 = 21,98 (cm)

Chọn D.

Câu 5.

Đổi 40cm = 4dm

Diện tích của tam giác là:

3,5×42=7 dm2

Chọn A.

Câu 6.

Đáy lớn của hình thang là:

8,5 × 2 = 17 (cm)

Diện tích của hình thang đó là:

8,5+17×62=76,5 cm2

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

  1. 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút = 11 giờ 81 phút = 12 giờ 21 phút
  1. 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút = 17 giờ 65 phút – 7 giờ 25 phút = 10 giờ 40 phút
  1. 3 phút 15 giây × 6 = 18 phút 90 giây = 19 phút 30 giây
  1. 54,9 phút : 3 = 18,3 phút = 18 phút 18 giây

Bài 2. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.

Đáy lớn của hình thang dài là:

9×53=15 cm

Đáy bé của hình thang dài là:

(9 + 15) : 2 = 12 (cm)

Diện tích của hình thang là:

15+12×92=121,5 cm2

Đáp số: 121,5 cm2

Bài 3.

Chiều rộng của thửa ruộng là:

300×23=200 cm

Diện tích của thửa ruộng là:

300 × 200 = 60 000 (m2)

Một mét vuông thu hoạch được số thóc là:

70 : 100 = 0,7 (kg)

Thửa ruộng thu hoạch được số thóc là:

0,7 × 60 000 = 42 000 (kg)

Đổi 42 000kg = 42 tấn.

Bài 4.

Diện tích mảnh đất tăng thêm bằng diện tích tam giác có đáy dài 3m và có chiều cao bằng chiều cao của hình thang.