Phương trình điện li viết đúng là HF

Mã câu hỏi: 130418

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
  • Chất nào sau đây không có khả năng dẫn điện?
  • Chất nào nào đây không dẫn điện được?
  • Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan tan trong nước ?
  • Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?
  • Dãy nào dưới đây gồm chất điện li mạnh?
  • Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
  • Tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
  • Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
  • Trong dd axit nitric( bỏ ua sự điện li của nước ) có những phần tử nào?
  • Trong dd axit axetic(bỏ qua sự phân li cuae nước) có những phần tử nào?
  • Phương trình điện li viết đúng là phương trình nào sau đây?
  • Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3,H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH.
  • Cho các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
  • Trong số các chất sau : HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH,SO2, Cl2 NaClO, CH4, NaOH, H2S.
  • Dung dịch chất nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
  • Các dung dịch sau đây có nồng độ 0,1 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
  • Công thức hóa học của các chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và NO3- là
  • Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và NO3- là
  • Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+,c mol Cl- và d mol HCO3-. Biểu thức nào sau đây đúng ?
  • Khối lượng chất rắn khan có trong dung dịch chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol Cl-, a mol SO42- là
  • Trộn 50ml dung dịch NaCl 0,1 M với 150ml dung dịch CaCl2 0,2M . Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch sau khi trộn là
  • Đổ 2ml dung dịch axit HNO3 63% (d= 1,43) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ Của dung dịch thu được
  • Trộn 100ml dung dịch Ba(NO3)2 0,05M vào 100ml dung dịch HNO3 0,1M. Nồng độ ion NO­3- trong dung dịch thu được là
  • Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dd A chứa số mol ion SO42- là
  • Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dd A chứa 0,6 mol3+. Gía trị m là
  • Dung dịch A: 0,1 mol M2+; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dd A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M sẽ là :
  • Hòa tan hoàn toàn m gam Fe2(SO4)3 vào nước thu được dd A chứa 0,6 mol SO42-. Gía trị m là
  • Hòa tan hoàn tan m gam hổn hợp X vào nước thu được dd A chứa 0,15 mol Mg2+ ; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol SO42-; a mol Na+. Gía trị m là
  • Hòa tan hoàn tan m gam hổn hợp X vào nước thu được dung dịch A chứa 0,15 mol Cu2+ ; 0,3 mol Cl-; 0,12 mol NO3- ; và a mol Ba+.
  • Trong dd CH3COOH có cân bằng sau: CH3COOH → CH3COO- + H+. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi thêm vào dung dịch
  • Hòa tan m gam mỗi muối NaCl (1); NaOH (2); Ba(OH)2 (3) vào nước để thu được cùng một thể tích mỗi dd.
  • Dãy gồm những chất hidroxit lưỡng tính là?
  • Dung dịch NaOH 0,001M có pH là 
  • Nồng độ mol/l của dd Ba(OH)2 có pH=12 là :
  • Dãy các dung dịch có nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tang dần về độ pH?
  • Dãy các dd có nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tang dần về độ pH :
  • Hòa tan hoàn toàn m gam BaO vào nước thu được 200ml dd X có pH =13. Gía trị của m là
  • Có 10 ml dung dịch axit HCl có pH = 3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4 ?
  • Hòa tan 0,31 gam một oxit kim loại vào nước thu được 1 lít dd có pH = 12. Oxit kim loại là

Phương trình điện li là một trong những chuyên đề khá quan trọng trong chương trình hóa học lớp 11. Việc hiểu các định nghĩa về sự điện li cũng như một số phương trình điện li cơ bản luôn là điều cần thiết và bắt buộc trước khi giải một bài tập hóa học. Ở bài viết này THPT Sóc Trăng sẽ làm rõ cho các bạn tất tần tật lý thuyết về chương này cũng như những bài tập hóa học quan trọng.

Điện li là gì ?

Điện li hay ion hóa là quá trình một nguyên tử hay phân tử tích một điện tích âm hay dương bằng cách nhận thêm hay mất đi electron để tạo thành các ion, thường đi kèm các thay đổi hóa học khác. Ion dương được tạo thành khi chúng hấp thụ đủ năng lượng (năng lượng này phải lớn hơn hoặc bằng thế năng tương tác của electron trong nguyên tử) để giải phóng electron, những electron được giải phóng này được gọi là những electron tự do.

Bạn đang xem: Phương trình điện li – Cách viết và các dạng bài tập lớp 11

Năng lượng cần thiết để xảy ra quá trình này gọi là năng lượng ion hóa. Ion âm được tạo thành khi một electron tự do nào đó đập vào một nguyên tử mang điện trung hòa ngay lập tức bị giữ lại và thiết lập hàng rào thế năng với nguyên tử này, vì nó không còn đủ năng lượng để thoát khỏi nguyên tử này nữa nên hình thành ion âm.

Nguyên tắc khi viết phương trình điện li

1. Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:

+) Axit: HCl, H2SO4 , HNO3 …

  • HCl → H+ + Cl-
  • H2SO4 → 2H+ + SO4

+) Bazo: NaOH, Ca(OH)2 …

  • NaOH → Na+ + OH-
  • Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-

+) Muối: NaCl, CaCl2 , Al2(SO4)3

  • NaCl → Na+ + Cl-
  • CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
  • Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4

2. Chất điện li yếu

Ngược lại với chất điện li mạnh thì chất điện li yếu là chất mà khi chúng được hòa tan trong nước, sẽ có một số ít phần từ hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phần tử trong dung dịch.Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..

Ví dụ: HF, H2S, H2SO3,CH3COOH, NH3, Fe(OH)2, Cu(OH)2, AgCl, PbSO4… Và đặc biệt H2O là một chất điện li yếu.

Tổng hợp phương trình điện li thường gặp

Ngoài việc nắm vững kĩ năng và định nghĩa ở phần trên, thì kiến thức một số phương trình điện li thường gặp cũng khá quan trọng, giúp các bạn đỡ được nhầm lẫn. Cùng tìm hiểu qua một số chất sau đây nhé !

Phương trình điện li viết đúng là HF

Phương trình điện li viết đúng là HF

Phương pháp giải bài tập phương trình điện li

Dạng 1: Chất điện li mạnh

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện đề bài, ta thiết lập một số phương trình liên quan đến các chất có trong đề bài. Một trong những chất điện li mà chúng ta khá hay quên đó chính là H2O. Đây là bước cực kì quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.

Phương trình điện li viết đúng là HF

Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion

  • Tính số mol của chất điện li có trong dung dịch
  • Viết phương trình điện li chính xác, biểu diễn số mol lên các phương trình điện li đã biết
  • Tính nồng độ mol của ion

Ví dụ: Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được .

Lời giải: 

a.) nCuSO4. 5H2O = 12,5/250 = 0,05 (mol)CuSO4.5H2O → Cu2+ + SO4 2- + 5H2O0,05                    0,05        0,05 (mol)

[ Cu2+] = [SO42-] = 0.05/0.2 = 0.25M

Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tích

Bước 1: Phát biểu định luật

Trong một dung dịch chứa hoàn toàn các chất điện li, thì tổng số mol của điện tích âm luôn bằng tổng số mol của điện tích dương. (Luôn luôn bằng nhau)

Phương trình điện li viết đúng là HF

Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO4 2-  và 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muối
trong dung dịch.

Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch là: m = 11.6 gam.

Dạng 3: Bài toán về chất điện li

Bước 1: Viết phương trình điện li

Như chúng ta đã tìm hiểu cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở phía trên. Ở đây chúng ta không cần nêu lại nữa mà tiến hành sang bước 2 đó là …

Bước 2: xác định độ điện li

Áp dụng công thức độ điện li dưới đây nhé:

Phương trình điện li viết đúng là HF

Sau đó xử dụng phương pháp 3 dòng thật hiệu quả:

Phương trình điện li viết đúng là HF

Biến số anla có thể quyết định nó là chất điện li mạnh, yếu hay là chất không điện li. Cụ thể là:

  • α = 1 : chất điện li mạnh
  • 0 < α < 1 : chất điện li yếu
  •  α = 0 : chất không điện li

Ví dụ: Điện li dung dịch CH3COOH 0,1M được dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M. Tính độ điện li α của axit CH3COOH.

Lời giải: Bài tập này khá đơn giản và được trích trong sách chinh phục hóa hữu cơ của Nguyễn Anh Phong. húng ta làm như sau với ghi nhớ rằng đề bài cho chất điện li và đã có nồng độ nên mới theo hướng dưới đây:

Phương trình điện li viết đúng là HF

Dạng 4: Xác định hằng số điện li

Để làm bài toán này ta chia thành các bước như sau: Xác định hằng số của axit và xác định hằng số điện li của bazơ

Phương trình điện li viết đúng là HF
Phương trình điện li viết đúng là HF

Ví dụ: Tính nồng độ mol ion H+ của dung dịch CH3COOH 0,1M , biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5.

==> Đề bài khá đơn giản khi cho biến đầy đủ dữ kiện, đề bài không quá lách léo và ta phải thực hiện như sau để tính được nồng độ ion H+:

Phương trình điện li viết đúng là HF

Dạng 5: Tính độ PH dựa vào nồng độ H+

Bước 1: Tính độ Ph của Axit

  • Tính số mol axit điện li axit
  • Viết phương trình điện li axit
  • Tính nồng độ mol H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH bằng mối liên hệ giữa hai nồng độ này qua hàm log.

Phương trình điện li viết đúng là HF

Bước 2: Xác định độ PH của bazo

Ta thực hiện theo các bước sau:

  • Tính số mol bazo của điện li
  • Viết phương trình điện li bazo
  • Tính nồng độ mol OH- rồi suy ra [H]+
  • Tính độ PH

Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml .

Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml .

Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M

Lời giải cho các bài tập trên

Ví dụ 1:

nHCl = 0,04 (mol)HCl → H+ + Cl-0,04 0,04 (mol) .[H+] = 0,04/0,4 = 0,1 (M).

pH = – lg[H+] = 1.

Ví dụ 2: 

nNaOH = 0,4/40 = 0,01 (mol) .NaOH → Na+ + OH- . 0,01 0,01 (mol) . [OH-] = 0,01/0,1 = 0,1 (M) .

Ta có : [H+].[OH-] = 10-14 → [H+] = 10-13 → pH = 13 .

Ví dụ 3: Đáp số pH = 13.

Dạng 6: Xác định nồng độ mol dựa vào độ pH

Bài toán trải qua hai quá trình tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazo. Và lưu ý một số điểm như sau:

  • pH > 7 : môi trường bazo .
  • pH < 7 : môi trường axit .
  • Ph = 7 : môi trường trung tính .

Ví dụ: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch có pH = 10.

Lời giải: 

Phương trình điện li viết đúng là HF

Dạng 7: Axit, bazo và sự lưỡng tính theo hai lý thuyết

Đây là một dạng toán khá ít gặp tuy nhiên các em cần nắm vững hai lý thuyết A – rê – ni – ut về sự điện li và thuyết Bron – stêt về thuyết proton. Hai thuyết này có sự định nghĩa hoàn toàn khác nhau về thế nào là chất bazơ và thế nào là chất axit.

Ví dụ: 

Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một axit, ở phản ứng nào nướcđóng vai trò là một bazo (theo Bron – stêt).1. HCl + H2O → H3O+ + Cl-2. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2 .

3. CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O .

Lời giải:

1. HCl → H+ + Cl-H2O + H+ → H3O+Do đó  H2O nhận proton H+ nên thể hiện tính bazo .3. NH3 + H+OH → NH4+

Do đó H2O nhường proton H+ nên thể hiện tính axit.

✅ Ghi nhớ: Công thức tính số liên kết pi.

Các dạng bài tập hóa học chương điện li

Bài tập 1. Viết các phương trình điện li cho các trường hợp sau: NaCl; HCl; KOH; H2SO4; AlCl3; (NH4)2CO3

Bài tập 2. Viết các phương trình điện li và tính số mol các ion sinh ra trong các trường hợp sau:

a. dd chứa 0,2 mol HNO3

b. dd chứa 0,5 mol Na3PO4

c. dd chứa 2 mol NaClO

d. dd chứa 2,75 mol CH3COONa

Bài tập 3. Cho các dung dịch sau:

a. 200ml dd chứa 0,25 mol Na2S

b. 500ml dd chứa 8,5g NaNO3

c. dung dịch Ba(OH)20,3M

d. dd Al2(SO4)30,15M

Viết các phương trình điện li và tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch

Bài tập 4. Một dung dịch có chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Mg2+; 0,45 mol và x mol .

a. Tính x?

b. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tính m?

Bài tập 5. Hòa tan hai muối X, Y vào nước được 1 lit dung dịch chứa: [Zn2+] = 0,2M; [Na+] = 0,3M; = 0,15M; = p (M).

a. Tính p

b. Tìm công thức hai muối X, Y ban đầu. Tính khối lượng mỗi muối đem hòa tan.

Bài tập 6. Chỉ ra các chất sau đây là chất điện li mạnh hay điện li yếu trong nước. Viết phương trình điện li của chúng? NaBr; HClO; CaCl2; CH3COOH; K2CO3; Mg(OH)2.

Bài tập 7. Hãy sắp xếp dung dịch các chất sau (cùng nồng độ) theo chiều tăng dần khả năng dẫn điện: CH3COOH; AlCl3; Al2(SO4)3; AgNO3; Ba(OH)2.

Bài tập 8. Tính nồng mol của các ion trong dung dịch trong các trường hợp sau:

a. dd Na2SO30,3M (=1)

b. dd HF 0,4M (= 0,08)

c. dd HClO 0,75 (= 5%)

d. dd HNO20,5M (= 6%)

Bài tập 9. Cho 200 ml dung dịch HNO3 có pH=2, nếu thêm 300 ml dung dịch H2SO4 0,05 M vào dung dịch trên thì dung dịch thu được co pH bằng bao nhiêu?

A. 1,29

B. 2,29

C. 3

D.1,19

Bài tập 10. Có dung dịch H2SO4 với pH=1,0 khi rót từ 50 ml dung dịch KOH 0,1 M vào 50 ml dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?

A. 0,005 M

B. 0,003 M

C. 0,06 M

D. Kết quả khác

Bài tập 11. Dung dịch chứa 0,063 g HNO3 trong 1 lít có độ pH là:

A. 3,13

B. 3

C. 2,7

D. 6,3

E. 0,001

Bài tập 12. Theo Areniut những chất nào sau đây là Hiđroxit lưỡng tính

A. Al(OH)3 , Fe(OH)2

B. Cr(OH)2 , Fe(OH)2.

C. Al(OH)3 , Zn(OH)2.

D. Mg(OH)2, Zn(OH)2.

Bài tập 13. Theo Areniut phát biểu nào sau đây là đúng?

A. chất có chứa nhóm OH là Hiđroxit.

B. chất có khả năng phân li ra ion trong nước là axit.

C. chất có chứa hiđrô trong phân tử là axit.

D. chất có chứa 2 nhóm OH là hiđrôxit lưỡng tính.

Bài tập 14. Phát biểu nào sau đây không đúng ? Phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li xảy ra khi

Có phương trình ion thu gọn

B. Có sự giảm nồng độ một số các ion tham gia phản ứng

Có sản phẩm kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.

D. Các chất tham gia phải là chất điện li

Vậy là qua rất nhiều bài tập cũng như ví dụ, chúng ta đã tìm hiểu cách viết phương trình điện li cũng như một số bài tập cực hay liên quan đến chuyên đề này. Còn thắc mắc gì nữa về chương trình hóa học 11 nói chung cũng như chương điện li 3 nói riêng thì các em có thể để lại bình luận xuống bên dưới bài viết này. Chúc các em học tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)