Sách giáo khoa Toán lớp 4 bài 104
12 47 .. inn. ,12 12 X 4 48 £3- và (MSC là 100) Ta có: ~ “ - ~~ 25 100 25 25 X 4 100 Vậy quy đông mâu sô cua và ——- được —~ và —r- 25 100 100 100 a) Viết tiếp vào chỗ chấm: K _ x 5 7 Quy đồng mẫu số các phân sô' 77 và -1- với MSC là 24. 8 Ta thấy: 24 : 6 = 4; _ 5x4 _ 20 ” 6 X 4 “ 24 ’ Ta có: 24 : 8 = 3. _ 7 x 3 ’ 8x3 21 24 _ , 5 7 20 21 Vậy quy đồng mẫu số của và -- được —- và —. 682424 15' b) Quy đồng mẫu số các phân số -ị và — với MSC là 12. 6 10 12 Ta thấy: 12 : 4 = 3; Ta có: i- 1 x 3 - JL 4 ” 4 X 3 - 12 Vậy quy đồng mẫu số của — và 4 được -Ậ- và . Show
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 4 Tính bằng hai cách : \(a)\,\,\left( {\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{5}{{11}}} \right) \times \dfrac{3}{7}\) \(b)\,\,\dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{9} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{9}\) \(c)\,\,\left( {\dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{2}{5}\) \(d)\,\,\dfrac{8}{{15}}:\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{{11}}\) Phương pháp giải: Áp dụng các công thức : \((a + b) × c = a × c + b × c ;\) \((a – b) × c = a × c – b × c ;\) \((a + b) : c = a : c +b : c ;\) \((a – b): c = a : c – b : c.\) Lời giải chi tiết: a) \(\left( {\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{5}{{11}}} \right) \times \dfrac{3}{7}\) Cách 1: \(\left( {\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{5}{{11}}} \right) \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{{11}}{{11}} \times \dfrac{3}{7}\)\( = 1 \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{3}{7}.\) Cách 2 : \(\left( {\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{5}{{11}}} \right) \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{6}{{11}} \times \dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{11}} \times \dfrac{3}{7}\)\( = \dfrac{{18}}{{77}} + \dfrac{{15}}{{77}} = \dfrac{{33}}{{77}} = \dfrac{3}{7}.\) b) \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{9} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{9}\) Cách 1 : \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{9} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{9} = \dfrac{{21}}{{45}} + \dfrac{6}{{45}}\)\( = \dfrac{{27}}{{45}} = \dfrac{3}{5}.\) Cách 2 : \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{9} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{9} = \dfrac{3}{5} \times \left( {\dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{9}} \right)\)\( = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{9}{9} = \dfrac{3}{5} \times 1 = \dfrac{3}{5}.\) c) \(\left( {\dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{2}{5}\) Cách 1: \(\left( {\dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{2}{5} = \dfrac{2}{7} \times \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{10}}{{14}} = \dfrac{5}{7}.\) Cách 2 : \(\left( {\dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{7}:\dfrac{2}{5} - \dfrac{4}{7}:\dfrac{2}{5}\)\( = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{5}{2} - \dfrac{4}{7} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{30}}{{14}} - \dfrac{{20}}{{14}}\)\( = \dfrac{{10}}{{14}} = \dfrac{5}{7}.\) d) \(\dfrac{8}{{15}}:\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{{11}}\) Cách 1: \(\dfrac{8}{{15}}:\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{{11}}\)\( = \dfrac{8}{{15}} \times \dfrac{{11}}{2} + \dfrac{7}{{15}} \times \dfrac{{11}}{2}\)\( = \dfrac{{88}}{{30}} + \dfrac{{77}}{{30}} = \dfrac{{165}}{{30}} = \dfrac{{11}}{2}.\) Cách 2 : \(\dfrac{8}{{15}}:\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{7}{{15}}:\dfrac{2}{{11}} = \left( {\dfrac{8}{{15}} + \dfrac{7}{{15}}} \right):\dfrac{2}{{11}}\)\( = \dfrac{{15}}{{15}} \times \dfrac{{11}}{2} = 1 \times \dfrac{{11}}{2} = \dfrac{{11}}{2}.\)
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 104: Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp theo) được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất. Hoạt động thực hành Bài 104: Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp theo) Toán lớp 4Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo Câu 1 trang 106 Toán VNEN 4 tập 2Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" a. Tính: 1/2 x 2/3 x 3/4 x 4/5 4/3 : 5/4 : 6/5 : 7/6 b. Tìm các cặp chỉ khoảng thời gian bằng nhau: Đáp án a. b. Ta nối như sau: Câu 2 Toán 4 VNEN tập 2 trang 107Phân số thứ nhất là 4/5, phân số thứ hai là 2/7. Hãy tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. Đáp án Câu 3 tập 2 trang 107 Toán VNEN lớp 4Điền số thích hợp vào ô trống: Đáp án Câu 4 trang 107 tập 2 Toán lớp 4 VNENTính bằng hai cách: Đáp án a. b. Câu 5 tập 2 SGK Toán 4 VNEN trang 107Tính: a. 2/3 x 3/4 x 4/5 : 1/5 b. 2/5 x 3/4 x 5/6 : 3/4 Đáp án Câu 6 SGK Toán VNEN 4 trang 107 tập 2Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo hết 4/5 tấm vải đó. Số vải còn lại đem may các túi, mỗi túi hết 2/3m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy? Đáp án May quần áo hết số m vài là: 20 x 4/5 = 80/5 = 16 (m vải) Sau khi may quần áo, tấm vải còn số m là: 20 - 16 = 4 (m vài) Vậy với 4 m vải còn lại may được tất cả số cái túi là: 4 : 2/3 = 4 x 3/2 = 12/2 = 6 (cái) Đáp số: 6 cái túi Câu 7 trang 107 Toán VNEN lớp 4 tập 2Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chứa có nước, mỗi giờ chảy được 2/5 bể. a. Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được mấy phần bể? b. Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng 3/4 bể thì số nước còn lại là mấy phần bể? Đáp án a. Sau hai giờ, vòi nước đó chảy được số phần bể là: 2/5 x 2 = 4/5 (bể) b. Nếu đã dùng một lượng nước bằng 3/4 bể thì số nước còn lại là: 4/5 - 3/4 = 1/20 (bể) Đáp số: a. 4/5 bể; b. 1/20 bể Hoạt động ứng dụng Bài 104: Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp theo) Toán lớp 4Một căn phòng hình vuông có diện tích 36m2. Bác Lân định lát nền căn phòng bằng loại gạch hình vuông có cạnh 15m. Em hãy tính xem bác Lân cần phải mua bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng đó, biết rằng phần mạch vữa không đáng kể. Đáp án Diện tích của viên gạch hình vuông là: 1/5 x 1/5 = 1/25 (m2) Vậy để lát nền căn phòng đó, cần phải mua số viên gạch là: 36 : 1/25 = 36 x 25 = 900 (viên) Đáp số: 900 viên ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 104: Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp theo) Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết |