Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 108 năm 2024

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n = 7, p = 8 Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ số rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Số?

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 108 năm 2024

Phương pháp giải:

Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

  1. Giá trị của biểu thức a x 6 với a = 3 là 18
  1. Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 6
  1. Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 6
  1. Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là 3
  1. Giá trị của biểu thức m x n với m = 5 và n = 9 là 45

Quảng cáo

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 108 năm 2024

Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với:

  1. m = 5, n = 7, p = 8
  1. m = 10, n = 13, p = 20

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

  1. Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 4
  1. Nếu m = 10, n = 13, p = 20 thì m + n - p = 10 + 13 – 20 = 3

Câu 3

Video hướng dẫn giải

Số?

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 108 năm 2024

Phương pháp giải:

Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 108 năm 2024

Câu 4

Video hướng dẫn giải

  1. Đọc và giải thích cho bạn:

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

S là diện tích của hình chữ nhật.

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 108 năm 2024

Ta có:

  • Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

P = (a + b) x 2

  • Công thức tính diện hình chữ nhật là:

S = a x b

a, b cùng một đơn vị đo.

Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:

+ Chu vi là: P = (10 + 5) × 2 = 30 (cm);

+ Diện tích là: S = 10 × 5 = 50 (cm2)

  1. Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

a = 13 cm, b = 12 cm;

a = 35 km, b = 15 km.

  1. Áp dụng công thức trên để tính để tính diện tích hình chữ nhật, biết:

a = 60 cm, b = 30 cm;

a = 42 cm, b = 21 cm.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

  1. Học sinh đọc ví dụ mẫu rồi giải thích với bạn

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 13 cm, chiều rộng b = 12 cm thì có chu vi:

P = (13 + 12) x 2 = 25 x 2 = 50 (cm)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 35 km, chiều rộng b = 15 km thì có chu vi:

P = (35 + 15) x 2 = 50 x 2 = 100 (km).

c)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 60 cm, chiều rộng b = 30 cm thì có diện tích:

S = 60 x 30 = 1 800 (cm2)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 42 cm, chiều rộng b = 21 cm thì có diện tích:

S = 42 x 21 = 882 (cm2)

Câu 5

Video hướng dẫn giải

Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con, ...

Phương pháp giải:

- Đo chiều dài, chiều rộng của vật

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Quyển sách Toán có chiều rộng là 19 cm, chiều dài là 26 cm.

Chu vi của bìa quyển sách Toán là (26 + 19) x 2 = 90 (cm)

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 108 năm 2024

\>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.