So sánh nobody can cook as good năm 2024
Môn Anh Lớp 7: 1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan. Show
No one is better cook than his mother, ? No one is better cook than his mother, ______?
Đáp án C Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they” No one mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi chia khẳng định DỊch: Không ai nấu ăn giỏi hơn mẹ cậu ta phải không? Cũng giống như tiếng Việt, câu so sánh trong tiếng Anh dùng để so sánh 2 hay nhiều hơn những sự vật có cùng chung một đặc điểm. Ngoài ra trong tiếng Anh câu so sánh còn có tác dụng để nhấn mạnh ý được nói đến trong câu. VD: She is as beautiful as angel, but you know what, my wife is even more beautiful than her. (Cô ấy xinh đẹp như một thiên thần nhưng bạn có biết rằng, vợ tôi còn đẹp hơn cả cô ấy) 2. Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh*Phân biệt tính từ ngắn, tính từ dài, trạng từ ngắn, trạng từ dài
2.1 So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằngSo sánh ngang bằng đối với tính từ, trạng từCách dùng: as + adj/adv + as hoặc so adj/adv + as Ex:
So sánh ngang bằng với danh từCấu trúc: S+V+the same+N+as Ex:
Lưu ý: trái nghĩa với “the same...as” là “different from” Ex:
So sánh không ngang bằngCấu trúc: S1 + to be / V (ở dạng phủ định) + as / so + adj / adv + as + S2 / O2 + trợ động từ (tương ứng với S2) Ex:
Lưu ý: Khi chủ ngữ của câu là “Nobody, No one,...” thì coi là câu so sánh không bằng Ex:
2.2. So sánh hơnSo sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn Cấu trúc: Từ có 1 âm tiết: adj / adv + đuôi -er + than Từ có 2 âm tiết trở lên: more + adj / adv + than Ex:
Cách thêm đuôi “er”
Ex: cheap => cheaper, tall=>taller, hard => harder, short => shorter
Ex: nice => nicer
Ex: big => bigger
Good / well => better Bad / badly => worse Little => less Old => older / elder (“Older” mang nghĩa là người già hơn, “elder” dùng để chỉ cấp bậc trong gia đình.) Far => farther / further (“Farther” mang nghĩa là xa hơn, “further” để chỉ sự sâu sắc hơn, chi tiết hơn.) Nhấn mạnh so sánh hơn Ta có thể nhấn mạnh so sánh hơn bằng cách thêm các từ như: far = much; 10 years; a lot; a little. Ex:
2.3. So sánh hơn nhấtSo sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ ngắn (có 1 âm tiết) Cấu trúc: S + to be / V + the adj / adv + est + N in / of + ... Ex:
Cách thêm “est” tương tự thêm er Các trường hợp đặc biệt:
So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ dài (có 2 âm tiết trở lên) Cấu trúc: S + to be / V + the most + adj / adv + N in / of + ... Ex:
Lưu ý đối với so sánh hơn nhất:
3. Một số cấu trúc so sánh khác3.1. So sánh hơn kém giữa 2 người, 2 vậtCấu trúc: Of the two + N(s) + S + to be / V the + so sánh hơn kém Ex:
3.2. So sánh kép “càng…càng…”Cấu trúc:
S + to be / V + adj / adv + er + and + adj / adv + er
S + to be / V + more and more + adj / adv Ex:
3.3. So sánh kép hai vếCấu trúc: Clause 1: The + so sánh hơn kém + S1 + V1 Clause 2: The + so sánh hơn kém + S2 + V2 Ex: The older he is, the richer he becomes. (Anh ấy càng lớn tuổi, anh ấy càng trở nên giàu có.) 3.4 So sánh đa bội - gấp bao nhiêu lầnSo sánh đa bội dùng trong trường hợp muốn nói cái này gấp bao nhiêu lần cái kia. Người nói, người viết cần xác định được chủ thể so sánh là ở dạng đếm được hay không đếm được để sử dụng “much” (với danh từ không đếm được) hay “many” (với danh từ đếm được) sao cho phù hợp. Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun Ex:
4. Một số nguyên tắc sử dụng trong cấu trúc so sánhMột số tính từ ngắn đặc biệt Đặc tính Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất Tính từ kết thúc bởi một phụ âm hoặc e Tall Large Taller Larger The tallest The largest Tính từ kết thúc bởi một nguyên âm và một phụ âm, ta cần gấp đôi phụ âm. Big Sad Bigger Sadder The biggest The saddest Tính từ kết thúc bởi y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est. Happy Tidy Dirty Easy Pretty Early Happier Tidier Dirtier Easier Prettier Earlier The happiest The tidiest The dirtiest The easiest The prettiest The earliest Tính từ ngắn có hai âm tiết kết thúc bằng -er, -le, -ow, -et. Clever Simple Narrow Quiet Cleverer Simpler Narrower Quieter The cleverest The simplest The narrowest The quiest Với những trạng từ có hai âm tiết, tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc more, most Quick Likely more quickly more likely the most quickly the most likely Một số tính từ, trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc chung Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất Good/well better the best Bad/badly worse the worst Far Farther/further The farthest/the furthest Much/many more the most Little Less The least Old older the oldest/ the eldest Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp rất quan trọng. Việc nắm vững những cấu trúc này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp cũng như khi làm các bài kiểm tra tiếng Anh. |